VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 15
  • 6094
  • 13,279,811

Phân biệt những từ vựng tiếng trung dễ nhầm nhất trong tiếng trung

  03/08/2020

Phân biệt những từ vựng tiếng trung dễ nhầm nhất

Phân biệt 二 – 两

So sánh:

1. Khi đọc con số ta dùng “二” không dùng “两” .

Ví dụ như đọc: 一二三四 Yī’èrsānsì

2. “二” dùng trong số thập phân và phân số không dùng “两”.

Ví dụ như: 零点二 (0.2)

二”用于序数,而“两”不用于序数,如第一、二楼. “二” dùng để chỉ số thứ tự còn两không dùng được.

Ví dụ như: 第一(tầng 1),二楼: tầng 2…

3. “二” dùng nhiều trong , như 二十个、二十万. “两” thường dùng lượng từ và các từ như “半, 千, 万, 亿” ở phía trước.

4. Trước các đơn vị đo lường truyền thống của Trung Quốc(寸, 尺, 升, 斗 , 斤, 里, 亩) dùng “二”, trước lượng từ thông thường (双, 本, 只, 匹) của những đơn vị đo lường quốc tế (千克kg, 吨 tấn, 公里 km, 平方米 m2, 米m, 厘米cm..) ta dùng “两”, cũng có lúc dùng trước đơn vị truyền thống.

5. Thông thường “二” không đi trực tiếp với danh tư đằng sau, dù thi thoảng vẫn nói “二人”, còn “两” có thể, như 两手,两国.

6. Trước đơn vị hàng chục hàng trăm 百, 十 chỉ dùng 二. Ví dụ 二百二十二 (122). Trong đơn vị nghìn vạn, triệu 两 và二 đều có thể dùng.

二千人/ 两千人.

二万年之久/ 两万年之久.

二亿元/ 两亿元.

读数目字用“二”不用“两”,如一二三四等。

“二”用于小数和分数,“两”不用,如:零点二.

“二”用在多位数中,如二十个、二十万等,“两”常用在量词和“半、千、万、亿”前面,在“半”前面一定用“两”。

在传统度量衡单位(寸、尺、升、斗、斤、里、亩)前面多用“二”,在各种度量衡一定用“二”,在一般量词(双、本、只、匹等)及新的度量衡单位(吨、公里、平方米等)之前用“两”,有时也用在传统度量衡单位之前。

一般不直接放在名词前面,偶尔说“二人”,而“两”可直接放在名词前,如两手,两国…..

在多位数中,百、十、个位用二不用两。如二百二十二、他是个二百五,不能读写成两百两十两、他是个两百五。在多位数中,千、万、亿前,两和二均可用。如二千人也可以读写为两千人,二万年之久也可以读写为两万年之久,二亿元也可以读写为两亿元.

----------------------------------------------------------------------

Mời các bạn có nhu cầu học tiếng trung cơ bản từ đầu, học trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà NộiTRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOÀNG LIÊN

❤HOTLINE: Thầy Ths Phạm Hoàng Thọ  0977.941.896

✿Địa chỉ: Số 6-C1, tập thể giáo viên, ĐHNN, ĐHQG, Cầu Giấy, Hà Nội (Đi vào ngõ 261 đường Trần Quốc Hoàn, hướng gần đường Phạm Văn Đồng

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK