VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 4
  • 750
  • 14,513,183
Lịch Khai Giảng tháng này

TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI

  24/10/2020

TRỢ TỪ ĐỘNG THÁI

================

“着” biểu thị các sự việc , hành động đang xảy ra, vẫn sẽ tiếp tục và đang tồn tại.

Vì vậy những động từ không mang ý nghĩa tiếp diễn sẽ không được dùng trong câu chứa trợ từ động thái “着” như: 死,断,开始,结业,结束。

2. Cấu trúc

Khẳng định: S + V +着+O

Phủ định: S+ 没+ V + 着 + O

Nghi vấn: S+ V+ 着+O+ 没有/吗?

他们穿着红色的衣服

Tāmen chuān zhe hóngsè de yīfú

Bọn họ đang mặc quần áo màu đó

他没拿着铅笔

tā méi názhe qiānbǐ

Anh ta không cầm bút chì

门开着没有?门开着吗

mén kāizhe méiyǒu? Mén kāizhe ma?

Cửa có đang mở không?

我 开着 大门 为了 通风 。

wǒ kāi zhe dà mén wèi le tōng fēng 。

Tôi đang mở cửa để thông gió.

墙 上 挂着 几 张 父母 结婚 时 的 照片。

qiáng shàng guà zhe jǐ zhāng fù mǔ jié hūn shí de zhào piàn 。

Trên tường có treo vài bức ảnh lúc bố mẹ kết hôn.

餐桌 上 放着 餐盘 和 刀叉 。

cān zhuō shàng fàng zhe cān pán hé dāo chā 。

Trên bàn ăn có để đĩa và dĩa.

寺庙 里 供着 一 尊 观音像 。

sì miào lǐ gòng zhe yì zūn guān yīn xiàng 。

Trong chùa đang thờ một bức tượng Quan Âm.

他 一直 抱着 那 只 受伤 的 小狗 。

tā yì zhí bào zhe nà zhǐ shòu shāng de xiǎo gǒu 。

Anh ấy vẫn đang ôm con chó con bị thương.

体检 通知 上 写着 李芳 的 名字 。

tǐ jiǎn tōng zhī shàng xiě zhe lǐ fāng de míng zi 。

Thông báo kiểm tra sức khỏe có viết tên của Lý Phương.

图书馆 门口 贴着 今晚 的 讲座 时间 。

tú shū guǎn mén kǒu tiē zhe jīn wǎn de jiǎng zuò shí jiān 。

Trước cửa thư viện có dán thời gian buổi nói chuyện tối nay.

CHÚ Ý: Nếu trong câu xuất hiện hai hành động thì hành động thứ 2 làm tiền đề cho hành động thứ nhất

Cấu trúc: S+ V1+ 着 + V2 +O

弟弟躺着看书

Dìdì tǎngzhe kànshū

Em trai nằm đọc sách

她坐着玩手机

tā zuòzhe wán shǒujī

cô ấy ngồi chơi điện thoai

老师喜欢站着给我们讲课

lǎoshī xǐhuān zhànzhe gěi wǒmen jiǎngkè

Thầy giáo thích đứng giảng bài cho chúng tôi

他们在食堂坐着吃饭

tāmen zài shítáng zuòzhe chīfàn

Bọn họ ngồi trong nhà ăn ăn cơm.

3. Các sai lầm khi sử dụng trợ từ động thái 着

Khi có 2 động từ đồng thời xuất hiện, động từ 1 biểu thị phương thức thực hiện của động từ 2 thì “着” phải đứng sau động từ 1.

*她常常躺看着书。(Sai)

Tā chángcháng tǎng kàn zhe shū.

她常常躺着看书。(Đúng)

Tā chángcháng tǎng zhe kàn shū.

Cô ấy thường nằm đọc sách.

不用站回答着。(Sai)

Bù yòng zhàn huídá zhe.

不用站着回答。(Đúng)

Bù yòng zhàn zhe huídá .

Không cần đứng dậy trả lời.

Trong kết cấu động từ, tân ngữ thì trợ từ động thái 着 không thể đặt sau tân ngữ mà phải đặt giữa động từ và tân ngữ

*外边正下大雪着。(Sai)

Wàibian zhèng xià dà xuě zhe.

外边正下着雪。(Đúng)

Wàibian zhèng xià zhe dà xuě.

Bên ngoài tuyết rơi to.

*我们在上课着。(Sai)

Wǒmen zài shàngkè zhe.

我们在上着课。(Đúng)

Wǒmen zài shàng zhe kè.

Chúng tôi đang lên lớp.

Trợ từ động thái 着 khi đi kèm cùng kết cấu ” 在+từ chỉ nơi chốn”

*别坐着在地上吃饭。(Sai)

Bié zuò zhe zài dìshàng chīfàn.

别在地上坐着吃饭。(Đúng)

Bié zài dìshàng zuò zhe chīfàn.

Đừng ngồi ăn cơm trên đất.

Khi sau động từ có bổ ngữ kết quả , thì không thể dùng 着

*我等着你五年了,你怎么还没回来?(Sai)

Wǒ děng zhe nǐ wǔ nián le, nǐ zěnme hái méi huílái?

我等你五年了,你怎么还没回来?。(Đúng)

Wǒ děng nǐ wǔ nián le, nǐ zěnme hái méi huílái?

Em đợi anh 5 năm rồi, sao anh vẫn chưa về.

*他学着三年多了。(Sai)

Tā xué zhe sān nián duō le.

他学三年多了。(Đúng)

Tā xué sān nián duō le.

Anh ấy học hơn 3 năm rồi.

Trong câu có sử dụng động từ năng nguyện thì không dùng 着

*你能说着汉语吗?(Sai)

Nǐ néng shuō zhe Hànyǔ ma?

你能说汉语吗。(Đúng)

Nǐ néng shuō Hànyǔ ma?

Bạn có thể nói tiếng Trung được không?

*******************************************************

Mời các bạn có nhu cầu học tiếng trung cơ bản từ đầu, học trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà NộiTRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOÀNG LIÊN

❤HOTLINE: Thầy Ths Phạm Hoàng Thọ  0977.941.896

✿Địa chỉ: Số 6-C1, tập thể giáo viên, ĐHNN, ĐHQG, Cầu Giấy, Hà Nội (Đi vào ngõ 261 đường Trần Quốc Hoàn, hướng gần đường Phạm Văn Đồng

 

 

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK