VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 13
  • 623
  • 13,220,497

PHÂN BIỆT 面对 - 面临

  03/07/2020

PHÂN BIỆT 面对 - 面临

“面对” và “面临” đều có nghĩa “đối mặt”, “đứng trước ....”

Tuy nhiên tuỳ mỗi trường hợp khác nhau mà lựa chọn dùng 面对 hay 面临.

1. Khi dùng để biểu thị sự đối nhau về vị trí, dùng “面对”.
VD: 排队的时候,我背对着小红,面对着小草。 - Lúc xếp hàng, phía sau tôi là Tiểu Hồng, trước mặt là Tiểu Thảo.

2. Khi biểu thị sắp phải hoặc đã và đang phải đối mặt tình hình nào đó khá cấp bách, dùng “面临”.
VD: 马上要毕业的学生面临三个选择:工作地点的选择,工作职位的选择,工资的选择。 - Sinh viên sắp tốt nghiệp phải đối mặt với 3 sự lựa chọn: Nơi làm việc, công việc và mức lương.

3. “面对”biểu thị thế chủ động, “面临” biểu thị thế bị động
VD: 小明经常在学校打架,面临被开除的处罚。 - Tiểu Minh thường xuyên đánh nhau ở trường, phải đối mặt với việc bị đuổi học.

Trong tường hợp này việc bị đuổi học là điều Tiểu Minh không mong muốn và không có sự dự phòng trước.

4. Sau “面对” có thể không cần tân ngữ, sau “面临” bắt buộc phải có tân ngữ. Tân ngữ sau 面对 có thể là người, sự vật cụ thể, cũng có thể là sự vật trừu tượng. Tân ngữ sau 面临 không thể là người, đa phần là sự vật trừu tượng.
VD: 失败了也要学会面对。 - Phải học đối mặt với thất bại.

5. “面对” có thể trực tiếp kết hợp với đại từ nghi vấn, “面临” không thể.
VD: 我们要学会如何面对困难。- Chúng ta phải học cách đối mặt với khó khăn.

**************************************************************************

Mời các bạn có nhu cầu học tiếng trung cơ bản từ đầu, học trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà Nội

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOÀNG LIÊN

❤HOTLINE: Thầy Ths Phạm Hoàng Thọ  0977.941.896

✿Địa chỉ: Số 6-C1, tập thể giáo viên, ĐHNN, ĐHQG, Cầu Giấy, Hà Nội (Đi vào ngõ 261 đường Trần Quốc Hoàn, hướng gần đường Phạm Văn Đồng)

 

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK