VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 22
  • 6392
  • 13,260,195

Góc học tập

  14/11/2020

Góc học tập

Không biết trong nhóm có bác nào giống mình hay bị nhầm lẫn giữa “会” và “能” không? Chứ đôi lúc ngồi ngẫm nghĩ cả buổi không biết nên dùng “会” hay “能” cho hợp lý

Thế nên hôm nay, mình đã tìm hiểu, tổng hợp cách phân biệt chi tiết “会” và “能” cho bác nào cùng cảnh ngộ với mình nhé

Cùng học tập để cùng tiến bộ nào

 

Phân biệt “会” và “能”

1. 会

a/ Sẽ, biểu thị sự việc xảy ra trong tương lai hoặc biểu thị lời hứa sẽ thực hiện

Ví dụ: 下次我会请你吃饭!

Xià cì wǒ huì qǐng nǐ chīfàn!

Ngày mai tớ đưa cậu đi ăn cơm!

你放心,明天我会准时来!

Nǐ fàngxīn, míngtiān wǒ huì zhǔnshí lái!

Cậu yên tâm, ngay mai tớ sẽ đến đúng giờ!

b/ Biết, biểu thị thông qua quá trình học hỏi mà nắm bắt được một kĩ năng gì đó

Ví dụ: 她会中文。

Tā huì zhōngwén.

Cô ấy biết tiếng Trung.

我会打羽毛球。

Wǒ huì dǎ yǔmáoqiú.

Tôi biết đánh cầu lông.

2. 能

a/ Có thể, biểu thị năng lực có sẵn, không cần qua tập luyện, học hỏi

Ví dụ: 我有眼睛,我能看。我有耳朵,我能听。

Wǒ yǒu yǎnjīng, wǒ néng kàn. Wǒ yǒu ěrduǒ, wǒ néng tīng.

Tôi có mắt, tôi có thể nhìn. Tôi có tai, tôi có thể nghe.

b/ Có thể, biểu thị khả năng đạt đến một trình độ nhất định

Ví dụ: 他一天能记住50个汉字。

Tā yītiān néng jì zhù 50 gè hànzì.

Một ngày anh ấy có thể nhớ 50 chữ hán.

c/ Có thể, biểu thị khả năng thực hiện được một việc do điều kiện khách quan cho phép

Ví dụ: 雨停了!我们能去公园玩了。

Yǔ tíngle! Wǒmen néng qù gōngyuán wánle.

Tạnh mưa rồi, chúng ta có thể đi công viên chơi được rồi.

*************************************

Mời các bạn có nhu cầu học tiếng trung cơ bản từ đầu, học trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà NộiTRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOÀNG LIÊN

❤HOTLINE: Thầy Ths Phạm Hoàng Thọ  0977.941.896

✿Địa chỉ: Số 6-C1, tập thể giáo viên, ĐHNN, ĐHQG, Cầu Giấy, Hà Nội

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK