VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 39
  • 2660
  • 14,435,152
Lịch Khai Giảng tháng này

Phó từ trong tiếng trung và cách phân biệt!

  19/06/2017

Trong học tiếng trung, có rất nhiều phó từ được sử dụng, mặc dù giống nhau về nghĩa và trong cách sử dụng ở 1 vài trường hợp nào đó. Chính vì điều này gây ra nhiều sự nhầm lẫn cho các bạn khi cần sử dụng các phó từ này. Vậy để sử dụng các phó từ này trong quá trình học tiếng trung, các bạn cần nắm vững những đặc thù về cách sử dụng và ý nghĩa của từng từ nhé. Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên gửi đến các bạn cách phân biệt chúng như sau:

phó từ trong tiếng trung và cách phân biệt

 

1. 一直 ( yì zhí )、从来 ( cóng lái )、一贯 ( yí guàn )、一向 ( yí xiàng )、总是 ( zǒng shì )

总是:  Nhấn mạnh số lần xảy ra của động tác

一直: Nhấn mạnh thời gian xảy ra của động tác

从来:  Nhấn mạnh hành động chưa bao giờ xảy ra

一贯 và一向 : Nhấn mạnh thói quen, sở thích và phẩm chất…

Chú ý : Khi一贯 làm danh từ thì nó có nghĩa là “ gần đây”.

- Ví dụ 1:

: 昨天他屋里的灯一直亮着

zuó tiān tā wù lǐ de dēng yì zhí liáng zhe.

Hôm qua đèn trong phòng anh ta thắp suốt cả đêm.

- Ví dụ 2:

他这一辈子从来没出过国。

Tā zhè yí bèi zi cóng lái méi chū guò guó .

Hắn cả đời này cũng chẳng ra khỏi nước.

- Ví dụ 3:

 他一贯/一向乐于帮助别人。

Tā yí guàn / yí xiàng lè yú bang zhù bié rén .

Anh ấy luôn vui vẻ giúp đỡ người khác.

2. 仍然 ( réng rán )、依旧 ( yī jiù )、依然 ( yī rán )

 

依旧 và仍然 nhấn mạnh hành động đã xảy ra hoặc chưa xảy ra

依然  nhấn mạnh hành động đã xảy ra.

- Ví dụ 1

几年不见他仍然/依然/依旧是老样子。

Jǐ nián bú jiàn tā réng rán / yī rán / yī jiù shì lǎo yàng zi .

Vài năm không gặp mà nó vẫn như xưa.

- Ví dụ 2:

 我明年仍然/仍旧在这儿学习。

Wǒ míng nián réng rán / réng jiù zài zhèr xué xí .

 

Như vậy chúng ta vừa học xong về cách phân biệt những phó từ hay gây nhầm lẫn trong quá trình học tiếng trung, trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sẽ tiếp tục gửi đến các bạn những bài học ngữ pháp tiếng trung hữu ích nhất nhé!

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK