VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 19
  • 2202
  • 13,222,077

Phân loại CỤM NGỮ(CỤM TỪ) trong tiếng trung PHẦN 2

  02/10/2017

Cùng tiếng trung Hoàng Liên học phần 2 về cách phân loại cụm ngữ trong học ngữ pháp tiếng trung nha:

 

II. Các loại ngữ phân theo chức năng ngữ pháp

 

1.     Ngữ có tính chất danh từ (ngữ danh từ)

Ngữ có chức năng ngữ pháp tương đương với danh từ, gồm các loại nhỏ như sau:

a.     Ngữ chính phụ mà từ trung tâm là danh từ

Ví dụ: 学生食堂,来的人

b.     Ngữ liên hợp mà các thành phần là danh từ, đại từ

Ví dụ: 我们大家,张老师和他爱人

c.      Ngữ phúc chỉ

Ngữ do hai từ cùng chỉ chung một người, một vật, một sự việc.

Ví dụ:

我们大家Mọi người chúng ta

阮文英经理Giám đốc Nguyễn Văn Anh

d.     Ngữ phương vị

Ngữ do danh từ phương vị và thành phần phụ trước nó tạo thành.

Ví dụ:

我们之间giữa chúng ta

大地上Trên mặt đất

e.      Ngữ số lượng

Ngữ do số từ và danh lượng từ kết hợp tạo thành,

Ví dụ: 一间(房子),两个(朋友)

f.       Ngữ chữ “的”

Ngữ do trợ từ kết cấu đứng sau từ ngữ khác tạo thành

Ví dụ: 卖报的,我的

g.     Ngữ chủ vị mà phần “vị” là ngữ danh từ

Ví dụ:

他西贡人Anh ta người Sài Gòn

他高高的个子Cô ta dáng người cao cao

 

2.     Ngữ có tính chất động từ (ngữ động từ)

Ngữ có chứng năng ngữ pháp tương đương với động từ, gồm các loại nhỏ dưới đây:

a.     Ngữ chính phụ mà từ trung tâm là động từ

Ví dụ: 不走,才来,慢慢的说

b.     Ngữ liên hợp mà các thành phần là động từ

Ví dụ: 读并翻译,改革开放 (cải cách mở cửa)

c.      Ngữ đông tân

Ví dụ: 喜欢游泳,是学生

d.     Ngữ bổ sung

Ví dụ: 走累,跑得很快

e.      Ngữ liên động

Ví dụ: 买报看,躺着抽烟

f.       Ngữ kiêm ngữ

Ví dụ: 请他来,有个妹妹是画家

g.     Ngữ chủ vị mà phần vị là động từ

Ví dụ: 思想解放

 

3.     Ngữ có tính chất tính từ (ngữ tính từ)

Ngữ có chức năng ngữ pháp tương đương tính từ. Gồm các loại nhỏ dưới đây:

a.     Ngữ chính phụ mà từ trung tâm là tính từ

Ví dụ: 很好,已经红了

b.     Ngữ liên hợp mà các thành phần là tính từ

Ví dụ: 又快又好

c.      Ngữ bổ sung mà thành phần “vị” là tính từ

Ví dụ: 漂亮极了,好的很

d.     Ngữ chủ vị mà phần “vị” là tính từ

Ví dụ: 身体健康,学习用功

 

4.     Ngữ khác

Ngoài ba loại trên, còn có các loại ngữ khác như ngữ giới tân, ngữ so sánh… đã giới thiệu ở phần trên; có sách còn gọi là ngữ phó tính từ.

 

III.           Các loại ngữ phân theo hình thức cố định hay tự do

Căn cứ vào hình thức cố định hoặc tự do chia làm hai loại: ngữ cố định và ngữ tự do.

Ngữ cố định trong tiếng Hoa chia làm hai loại: Thục ngữ và tục ngữ. Thục ngữ lại chia làm ba loại nhỏ: thành ngữ, quán ngữ và ngữ yết hậu (tiếng Việt cơ bản không có ngữ yết hậu, còn các loại khác đều có và có rất nhiều như tiếng Hán vậy). Ví dụ:

风口浪尖Fēngkǒulàngjiān:Đầu sóng ngọn gió (thành ngữ)

吃独食Chīdúshí:Ăn mảnh (quán ngữ)

·        Đặc điểm của ngữ cố định:

1.     Hình thức khá cô định, không thể tùy tiện hoán đổi thành phần tạo ngữ.

2.     Nói chung có ý nghĩa riêng biệt, không phải là phép cộng đơn giản của ý nghĩa các thành phần. Ý nghĩa riêng biệt của ngữ cố định gồm ba loại:

a.     Nghĩa mặt chữ. Ví dụ: 量力而行 Liànglì ér xíng:lượng sức mà làm

b.     Nghĩa mở rộng. Ví dụ: 冷眼旁观 Lěngyǎnpángguān:thờ ơ lạnh nhạt

c.      Nghĩa ví von. Ví dụ: 青出于蓝 Qīngchūyúlán:gai ngọn nhọn hơn gai gốc

Một ngữ cố định nào đó có thể chỉ có một trong ba ý nghĩa trên, cũng có thể có hai hoặc thậm chí có ba ý nghĩa trên.

3.     Chức năng ngữ pháp của ngữ cố định tương đương một thực từ.

Ví dụ: 量力而行 tương đương với một động từ.

4.     Không ít ngữ cố định có sắc thái tình cảm tốt, xấu, trung tính

Ví dụ: 粉白黛黑 Fěn bái dài hēi:điểm phấn tô son (nghĩa tốt)

涂脂抹粉 Túzhīmǒfěn:Tô son trát phấn (nghĩa xấu)

TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOÀNG LIÊN

❤HOTLINE: 024.3754.7124 – 0913.542.718 – 01677.116.773

✿Địa chỉ: Số 6-C1, tập thể giáo viên, ĐHNN, ĐHQG, Cầu Giấy, Hà Nội (Đi vào ngõ 261 đường Trần Quốc Hoàn, hướng gần đường Phạm Văn Đồng)

✿Website: https://tiengtrunghoanglien.com.vn

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK