VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 13
  • 1927
  • 13,228,089

Phân biệt các động từ 工作 gōng zùo, 做 zuò, 辦 bàn, 乾 gàn, 當 dāng,弄nòng,搞 gǎo và cách sử dụng từng trường hợp

  16/08/2020

Phân biệt các động từ 工作 gōng zùo, 做 zuò, 辦 bàn, 乾 gàn, 當 dāng,弄nòng,搞 gǎo và cách sử dụng từng trường hợp.
1.工作 gōng zuò:
1.1. Danh từ: việc làm, công việc, việc
Lượng từ đi kèm: 個 ge hoặc 份 fèn
這份工作 zhè fèn gōng zuò: Công việc này 這個工作 zhè ge gōng zuò: Công việc này
你做什麼工作?
nǐ zuò shén me gōng zuò
Bạn làm công việc gì?
我姐姐在找工作。
wǒ jiě jie zài zhǎo gōng zuò
Chị của tôi đang tìm việc.
他是做營銷工作的。
tā shì zuò yíng xiāo gōng zuò de
Nó làm công việc marketing.
1.2. Động từ: làm việc
明天我開始工作。
míng tiān wǒ kāi shǐ gōng zuò
Ngày mai tôi bắt đầu làm việc.
爸爸工作得太忙了。
bà ba gōng zuò de tài máng le
Bố làm việcbận lắm.
2.做 zuò:
2.1. Động từ: làm (nghề)
Phía sau là danh từ chỉ nghề nghiệp,
để chỉ làm nghề gì đó.
你做什麼工作?
nǐ zuò shén me gōng zuò
Bạn làm công việc gì?
我爸爸做生意。
wǒ bà ba zuò shēng yì
Bố tôi buôn bán.
我媽媽做醫生。
wǒ mā ma zuò yī shēng
Mẹ mình làm bác sỹ.
2.2. Động từ: làm bố, làm mẹ,
làm bạn bè...
Phía sau là danh từ chỉ người như:
做朋友 zuò péng you (làm bạn bè),
做父母 zuò fù mǔ (làm bố mẹ)...
我已經有男朋友了,我們做好朋友吧。
wǒ yǐ jīng yǒu nán péng you le wǒ men
zuò hǎo péng you ba
Mình đã có bạn trai rồi, chúng mình
làm bạn tốt của nhau nhé.
做爸爸媽媽的人應該學會聽取孩子的意見。
zuò bà ba mā ma de rén yīng gāi xué
huì tīng qǔ hái zi de yì jiàn
Làm bố làm mẹ nên học cách biết
lắng nghe ý kiến của con cái.
2.3. Động từ: làm, nấu, may...
Dùng để miêu tả làm một việc gì đó
cụ thể, như: 做衣服 zuò yī fu,
做飯 zuò fàn, 做菜 zuò cài,
做一個箱子 zuò yí gè xiāng zi ,
敢說敢做 gǎn shuō gǎn zuò......
你做作業了嗎?
nǐ zuò zuò yè le ma
Bạn đã làm bài tập chưa?
我給爸媽做飯。
wǒ gěi bà mā zuò fàn
Tôi nấu cơm cho bố.
你做的菜很好吃。
nǐ zuò de cài hěn hào chī
Món ăn bạn nấu rất ngon.
3. 辦 bàn
3.1. Động từ : làm, giải quyết
Thường dùng trong các trường hợp
liên quan đến giấy tờ, thủ tục,
giải quyết công việc, vấn đề...
Với nghĩa này, có thể dùng 做 zuò để
thay thế.
請問海關的手續辦完了嗎?
qǐng wèn hǎi guān de shǒu xù bàn
wán le ma
Xin hỏi thủ tục hải quan đã làm xong
chưa?
他正在親自辦這件事。
tā zhèng zài qīn zì bàn zhè jiàn shì
Anh ấy đang tự mình xử lý chuyện này.
3.2. Động từ: xây dựng, thành lập
Dùng để mô tả việc xây dựng,
lập mới công ty, nhà xưởng,
trường học...
他最近在忙著辦一個工廠。
tā zuì jìn zài máng zhe bàn yí ge
gōng chǎng
Gần đây, anh ấy đang bận xây dựng
một nhà xưởng.
明年,他們在這個地方辦一個學校。
míng nián tā men zài zhè ge dì fāng
bàn yí ge xué xiào
Năm sau, họ sẽ thành lập một trường
học ở đây.
3.3. Danh từ:
Thường nằm trong các danh từ chỉ nơi làm việc, nhân viên như: 辦公室 bàn gōng shì (văn phòng làm việc), 辦公樓 bàn gōng lóu (tòa nhà văn phòng) ,
辦事處bàn shì chù (trụ sở, văn phòng
đại diện), 辦事員 bàn shì yuán
(nhân viên cơ quan đại diện),
辦公時間 bàn gōng shí jiān
(thời gian làm việc)...
我在這座辦公樓工作。
wǒ zài zhè zuò bàn gōng lóu gōng zuò
Tôi làm việc ở tòa nhà văn phòng này.
我公司在十幾個國家都有辦事處。
wǒ gōng sī zài shí jǐ ge guó jiā dōu yǒu bàn shì chù
Công ty tôi có văn phòng đại diện ở mười mấy nước.
4.乾 gàn
4.1. Động từ: làm
Với nghĩa này, gần giống như từ 做
zuò, nhưng từ 乾 gàn mang tính
khẩu ngữ, tùy tiện hơn.
你在幹什麼呢?
nǐ zài gàn shén me ne
Cậu đang làm gì đấy?
我乾這一行有年頭了。
wǒ gàn zhè yì háng yǒu nián tóu le
Tôi làm ngành này đã nhiều năm
我不知道接著該幹什麼了。
wǒ bù zhī dào jiē zhe gāi gàn
shén me le
Tôi không biết tiếp theo phải nói cái gì.
4.2. Tính từ: có năng lực, giỏi, có tài
他很能幹。
tā hěn néng gàn
Nó rất giỏi đấy.
她是一個乾員。
tā shì yí ge gàn yuán
Cô ấy là một nhân viên giỏi.
4.3. Danh từ: cán bộ, cốt cán, nòng
cốt:
那位先生是政府高幹。
nà wèi xiān sheng shì zhèng fǔ gāo gàn
Người đó là cán bộ cao cấp của
chính phủ.
領導幹部必須學會妥善處理乾群關係。
lǐng dǎo gàn bù bì xū xué huì tuǒ
shàn chǔ lǐ gàn qún guān xi
Cán bộ lãnh đạo cần phải học cách
giải quyết ổn thỏa mối quan hệ giữa
cán bộ và quần chúng nhân dân.
經過一年的培訓,我已經成了這個公司的業務骨幹。
jīng guò yì nián de péi xùn wǒ yǐ jīng
chéng le zhè ge gōng sī de yè wù gǔ
gànǐ
Qua một năm đào tạo, tôi đã trở thành
cán bộ chủ chốt về nghiệp vụ của
công ty này.
4.4. Danh từ: thân cây, thân cỏ.
冬天,樹葉落了,只剩下光禿禿的樹幹和樹枝了。
dōng tiān shù yè luò le ,zhǐ shèng xià
guāng tū tū de shù gàn hé shù zhī le
Mùa đông, lá rơi xuống, chỉ còn lại thân cây và cành cây trơ trụi.
5.當 dāng
Phía sau 當 dāng thường là danh từ chỉ nghề nghiệp hoặc danh từ chỉ chức vụ, vai trò của người nào đó.
我想當老師。
wǒ xiǎng dāng lǎo shī
Tôi muốn làm giáo viên.
我爸爸當醫生。
wǒ bà ba dāng yī shēng
Bố của tôi làm bác sĩ.
我妹妹也快要當媽媽了。
wǒ mèi mei yě kuài yào dāng mā ma le
Em gái mình cũng sắp làm mẹ rồi.
6 弄. nòng làm, giở trò, kiếm tìm...
這活兒我做不好,請你幫我弄弄。
Zhè huó er wǒ zuò bù hǎo, qǐng nǐ bāng wǒ nòng nòng.
việc này tôi làm không được, nhờ anh giúp cho
弄手段
nòng shǒuduàn
Giở thủ đoạn
你去弄點水來
Nǐ qù nòng diǎn shuǐ lái
Anh đi kiếm ít nước đem về đây
7 搞 gǎo làm giống như 做,弄,乾 nhưng có thêm một nghĩa đặc biệt là: chỉnh đốn, trị
他們合起來搞我。
Tāmen hé qǐlái gǎo wǒ.
Họ họp là để trị tôi

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK