Đăng nhập
- 14
- 5725
- 14,438,220
Trò chuyện trên máy bay
在中国民航的班机上,丁人美的左边是她的男朋友谢学友,右边是一个三十岁左右的年轻人。这个年轻人长得很像中国人。他很有礼貌地对小丁和她的男朋友点点头。)
(Zài Zhōngguo mínháng de bānjī shang, Dīng Rénměi de zuǒbiān shì tā de nán péngyou Xiè Xuéyǒu, yòubiān shì yí ge sānshí suì zuǒyòu de niánqīng rén. Zhè ge niánqīng rén zhǎng de hěn xiàng Zhōngguo rén. Tā hěn yǒu lǐmào de duì Xiǎo Dīng hé tā de nán péngyou diǎndiǎn tóu.)
Trên chuyến bay của hãng hàng không dân dụng Trung Quốc, bên trái Đinh Nhân Mỹ là bạn trai của cô– Tạ Học Hữu, bên phải là 1 thanh niên khoảng 30 tuổi, người thanh niên này nhìn rất giống người Trung Quốc. Anh ta lịch sự gật đầu chào tiểu Đinh và bạn cô.
年轻人:Hi!
Chào
小丁:你好!请问,你是中国人吗?
Xiǎo Dīng: Nǐ hǎo! Qǐngwèn, nǐ shì Zhōngguo rén ma?
Xin chào, xin hỏi, anh là người Trung Quốc phải không?
年轻人:是。没想到你会说中文。你的中文发音很标准。
Shì. Méi xiǎng dào nǐ huì shuō Zhōngwén. Nǐ de Zhōngwén fāyīn hěn biāozhǔn.
Vâng, không ngờ cô biết nói tiếng Trung, cô phát âm tiếng Trung rất chuẩn
小丁:哪里哪里。
Đâu có
年轻人:你学了多长时间的中文了?
Nǐ xué le duōcháng shíjiān de Zhōngwén le ?
Cô học tiếng Trung bao lâu rồi?
小丁:我在大学学了两年的中文了。说得不太好,所以这次和我的男朋友一起去北京大学参加一个短期语言训练班。
Xiǎo Dīng: Wǒ zài dàxué xué le liǎng nián de Zhōngwén le. Shuō de bú tài hǎo, suǒyǐ zhè cì hé wǒ de nán péngyou yìqǐ qù Běijīng dàxué cānjiā yí ge duǎnqī yǔyán xùnliàn bān.
Tôi học ởđại học 2 năm tiếng Trung, nhưng nói vẫn chưa tốt lắm, vì vậy lần này tôi và bạn trai cùng đến đại học Bắc Kinh tham dự 1 khóa huấn luyện ngôn ngữ ngắn hạn.
年轻人:那太好了。北京大学正是我的母校。我来美国以前,在北京大学的计算机系学了四年。
Nà tài hǎo le. Běijīng dàxué zhèng shì wǒ de mǔxiào. Wǒ lái Měiguoyǐqián, zài Běijīng dàxué de jìsuànjī xì xué le sì nián.
Tốt quá, đại học Bắc Kinh là trường cũ của tôi, tôi đã học khoa máy tính ởđó 4 năm trước khi đến Mỹ.
学友:你在美国呆了多长时间?
Nǐ zài Měiguo dāi le duōcháng shíjiān ?
Anh ở Mỹ bao lâu rồi?
年轻人:六年多了。现在我在一家美国公司工作,这次回国是出差,顺便也看看父母和朋友们。
Liù nián duō le. Xiànzài wǒ zài yì jiā Měiguo gōngsī gōngzuò, zhè cì huí guó shì chūchāi, shùnbiàn yě kànkan fùmǔ hé péngyoumen.
6 năm rồi, bây giờ tôi làm việc cho 1 công ty Mỹ, lần này trở về cũng làđi công tác, nhân tiện về thăm ba mẹ và bạn bè.
学友:你常回中国吗?
Nǐ cháng huí Zhōngguo ma ?
Anh hay về Trung Quốc không?
年轻人:不。这是我第一次回中国。
Không, đây là lần đầu tiên
Bù. Zhè shì wǒ dì yī cì huí Zhōngguo.
小丁:那你爸爸﹑妈妈一定很高兴。
Nà nǐ bàba māma yídìng hěn gāoxìng.
Vậy chắc ba mẹ anh mừng lắm
年轻人:对。他们都会来机场接我。有人接你们吗?
Duì. Tāmen dōu huì lái jīchǎng jiē wǒ. Yǒu rén jiē nǐmen ma ?
Đúng vậy, họ sẽđến sân bay đón tôi. Cô có người đón chưa?
学友:有。北京大学外事办的刘老师会来接我们。
Yǒu. Běijīng dàxué wàishìbàn de Liú lǎoshī huì lái jiē wǒmen
Có, thầy Lưu ban ngoại vụđại học Bắc Kinh sẽđón chúng tôi
年轻人:那就好。还有几分钟就要到北京了。祝你们在北京一切顺利!
Nà jiù hǎo. Háiyǒu jǐ fēnzhōng jiù yào dào Běijīng le. Zhù nǐmen zài Běijīng yíqiè shùnlì!
Vậy tốt rồi, còn 5 phút nữa đến Bắc Kinh rồi, chúc các bạn mọi sự thuận lợi ở Bắc Kinh
小丁﹑学友:谢谢。也祝你一切顺利!
Yě zhù nǐ yíqiè shùnlì!
Cám ơn, chúc anh mọi sự thuận lợi
(在北京国际机场的出口处,小丁和学友见到了北京大学外事办的刘老师。)(Zài Běijīng guójì jīchǎng de chūkǒuchù, Xiǎo Dīng hé Xuéyǒu jiàndào le Běijīng dàxué wàishìbàn de Liú lǎoshī.)
Tại lối ra của sân bay, tiểu Đinh và học Hữu nhìn thấy thầy Lưu của ban ngoại vụ trường
小丁:您是北京大学外事办的刘老师吧?
Nín shì Běijīng dàxué wàishìbàn de Liú lǎoshī ba?
Có phải thầy Lưu ở ban ngoại vụ không ạ?
刘老师:对。你们一定是丁人美和谢学友。
Duì. Nǐmen yídìng shì Dīng Rénměi hé Xiè Xuéyǒu.
Đúng rồi, các bạn làĐinh Nhân Mỹ và Tạ Học Hữu?
学友﹑小丁:是的。刘老师好!
Shì de. Liú lǎoshī hǎo!
Vâng, chào thầy ạ
刘老师:你们好!欢迎你们来北京!路上辛苦了! 从纽约到北京,你们坐了多长时间的飞机?
Nǐmen hǎo! Huānying nǐmen lái Běijīng! Lùshang xīnkǔ le! Cóng Niǔyuē dào Běijīng, nǐmen zuò le duōcháng shíjiān de fēijī?
Chào các bạn, hoan nghênh các bạn đến bắc Kinh, đi đường vất vả nhỉ. Từ New York đến Bắc Kinh các bạn ngồi máy bay bao lâu?
小丁:我们坐了十七个小时的飞机。
Wǒmen zuò le shíqī ge xiǎoshí de fēijī.
Chúng em ngồi máy bay 17 tiếng
刘老师:好,请上车吧。到了学校你们就可以好好休息一下儿了。
Hăo, qĭng shàng chē ba. Dào le xuéxiào nĭmen jiù kĕyĭ hăohāor xiūxi yíxiàr le.
Mời lên xe, đến trường các em có thể nghỉ ngơi rồi
语法
1. Từ chỉđơn vị thời gian được dùng để chỉ 1 điểm thời gian khi hành động xảy ra hoặc khoảng thời gian mà hành động diễn ra. Vị trí của nó tùy tình huống mà khác nhau.
(1.) Khi từ chỉđơn vị thời gian biểu thị 1 thời điểm cụ thể nóđược đặt trước động từ hoặc trước động từ thứ nhất trong câu liên động.
S + thời điểm+ V + (O)
or S + thời điểm+ V1 + O1 + V2 + O2
VD:
1.)小丁和学友的飞机上午十点五十分起飞。
Chuyến bay của Tiểu Đinh và Học Hữu sẽ cất cánh lúc 10:50 sáng.
2.)她的男朋友今天晚上九点会来她的宿舍看她。
Bạn trai côấy 9:00 tối nay sẽđến ký túc xá thăm côấy.
(2.) Khi biểu thị 1 khoảng thời gian bao lâu thì từ chỉ thời gian có chức năng như bổ ngữ vàđược đặt sau động từ.
–Với câu không có tân ngữ, thì cấu trúc sẽ là:
S + V + thời lượng
VD:
1.) 从纽约到北京,飞机要飞十多个小时。
Từ New York đến Bắc Kinh máy bay bay mất hơn 10 tiếng.
2.) 从机场到北京大学,汽车开了一个半小时。
Từ sân bay vềđến đại học Bắc Kinh phải mất tiếng rưỡi lái xe.
–Với câu có tân ngữ, cấu trúc như sau (lưu ý rằng sự lặp lại của động từ trong mẫu này là không bắt buộc):
S + (V) + O + V + thời lượng
VD:
1.) 小丁要学中文学两年。
Tiểu Đinh sẽ học tiếng Hán trong 2 năm.
2.) 小丁和学友坐飞机坐了十七个小时。
或者(huo4zhe3: hoặc) 小丁和学友飞机坐了十七个小时。
Tiểu Đinh và Học Hữu ngồi máy bay 17 tiếng.
Nếu tân ngữđược đạt lên đầu câu như thế này thì cấu trúc không nhất thiết phải lặp lại động từ:
O + S + V + thời lượng
VD:
1.) 中文小丁要学两年。
2.) 飞机小丁和学友坐了十七个小时。
–Có thể thấy rằng trong các ví dụ trên động từ trong câu cóđơn vị thời gian được sử dụng ở các thể khác nhau. Có thể chỉ hành động trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
a. Chỉ sự hoàn thành trong quá khứ:
S + (V) + O + V + 了 + thời lượng
or O + S + V + 了 + thời lượng
VD:
1.) 今天世海学中文学了一个半小时。
或者(huo4zhe3: ) 今天世海中文学了一个半小时。
Hôm nay Thế Hải đã học tiếng Trung 1 tiếng rưỡi
2.) 中文世海学了一个半小时。
Tiếng Trung, Thế Hải đã học 1tiếng rưỡi .
b. Chỉ sự hoàn thành trong hiện tại. Cấu trúc như sau:
S + V + O + V + thời lượng
or O + S + V + thời lượng
VD:
1.)世海每天学中文学一个半小时。
Ngày nào Thế Hải cũng học tiếng Hoa 1 tiếng rưỡi
2.)中文世海每天学一个半小时。
C. Sự hoàn thành trong tương lai:
S + 要/会 + V + O + V + thời lượng
or O + S + 要/会 + V + thời lượng
1.)世海明天要/会学中文学一个半小时。
Ngày mai Thế Hải sẽ học tiếng Trung 1 tiếng rưỡi.
2.)中文世海明天要/会学一个半小时。
(3.) Sử dụng cấu trúc 的để chỉ thời điểm hoặc khoảng thời gian trong 1 câu. Mẫu câu này cho phép tân ngữđặt sau động từ và cụm thời gian. :
S + V + thời điểm/thời lượng+ 的 + O
Cấu trúc thời điểm/thời lượng+ 的” có thểđược xem như cấu trúc thay đổi tân ngữ trong câu.
VD:
1.)小丁和学友坐上午十点五十分的飞机。
Tiếu Đinh và Học Hữu sẽđáp chuyến bay lúc 10h50 sáng
2.)世海每天下午上三点半的中文课。
3h30 chiều Hàng ngày Thế Hải đến lớp học tiếng Trung.
3.)小丁和学友坐了十七个小时的飞机。
Tiếu Đinh và Học Hữu đãđáp chuyến bay lúc 10h50 sáng .
4.)世海每天学一个半小时的中文。
Ngày nào Thế Hải cũng học tiếng Hoa 1 tiếng rưỡi.
(4.) Câu hỏi về thời gian .
a. Khi hỏi về thời gian ta dùng “几点” or “什么时候” , VD:
1.)小丁和学友的飞机什么时候起飞?
Mấy giờ chuyến bay của tiểu Đinh và Học Hữu sẽ cất cánh
2.)他们几点到北京大学?
Mấy giờ họđến đại học Bắc Kinh?
3.)世海每天上几点的中文课?
Hàng ngày Thế Hải đến lớp Hoa văn lúc mấy giờ?
b. Khi hỏi về khoảng thời gian, thời lượng (bao lâu) ta dùng “多久” hoặc “多长时间” VD:
1.)从机场到北京大学,汽车开了多久?
Từ sân bay vềđại học Bắc Kinh lái xe hết bao lâu??
2.)小丁学中文学了多长时间?
Tiểu Đinh học tiếng Hán bao lâu rồi?
3.)小丁和学友坐了多长时间的飞机?
Tiểu Đinh và Học Hữu ngồi máy bay mất bao nhiêu thời gian?
2. “几” và“多”
“几” và“多” thường được dùng để hỏi về số lượng, tuy nhiên cách dùng khác nhau.
(1.)Khi 几được dùng 1 mình thì nó chỉ các số dưới 10 (vài, mấy)
1.)甲:你有几本中文书?
乙:我有五本中文书。
A: Bạn có mấy quyển sách tiếng Trung
B: Tôi có 5 quyển.
2.)今天晚上我要和几个老朋友一起吃晚饭。
Tối nay tôi sẽđi ăn với vài người bạn cũ.
Khi 几được dùng chung với các từ như十,百,千,万, nó có thểđuwojc đặt trước hoặc sau số từ, tùy tình huống cụ thể.
a. Khi được đặt trước số từ, nó chỉ khoảng phạm vi :
几十 10-90
几百 100-900
几千 1,000-9,000
几万 10,000-90,000
b. Khi 几đặt sau số từ , đặt sau “十” hoặc “零”. nhưng không đặt trực tiếp sau “百”,”千”,”万”. VD:
十几 11-19
二十几 21-29
三十几 31-39
. .
. .
. .
一百零几 101-109
一百一十几 111-119
一百二十几 121-129
(2.) Khi 多được dùng để hỏi số lượng thì thường dùng cụm “多少”để hỏi số lớn hơn 10, VD:
1.)甲:你的大学有多少学生?
乙:我的大学有三万个学生。
A: Trường bạn có bao nhiêu học sinh?
B: Hơn 3000.
2.)甲:你们学校的东亚图书馆有多少本中文书?
乙:有五万本中文书。
A: Thư viện Đông Á có bao nhiêu sách tiếng Hán?
B: 5000 quyển.
a. 多 không được đặt trực tiếp trước số từ như十,百,千,万.
b. 多 có thểđặt sau 十,百,千,万, và thường được theo sau bởi lượng từ.
十多(个) 11-19
二十多(个) 21-29
三十多(个) 31-39
. .
. .
. .
一百多(个) 101-109
一百一十多(个) 111-119
一百二十多(个) 121-129
二百多(个) 201-299
三千多(个) 3,001-3,999
四万多(个) 40,001-49,999
(3.) Cách sử dụng “几” and “多” với các từ“年”,”月”,”星期” and “天/日”.
a. Khi 几 kết hợp với các từ chỉ thời gian như“年”,”月”,”星期” and “天/日”
*số lượng từ + thời gian , 一年, 一个月, 一个星期 , 一天
*几 + thời gian ,VD: 几年, 几个月, 几个星期 , 几天
*几 + number + thời gian , VD: 几十年, , 几十个月, 几十个星期 , 几百天
*number(十) + 几 + thời gian , 十几年, 二十几月, 三十几个星期 , 一百一十几天
*Lưu ý: 年天đều là lượng từ, nhưng 月 và星期 là danh từ, nói về chúng phải dùng 个 làm lượng từ.
b. Khi 多 kết hợp với “年”,”月”,”星期” và”天/日”
3. Số thứ tự第
“第 + số từ+ lượng từ” biểu thị thứ tự.
VD:
1.)这是我第一次回中国。
Đây là lần đầu tiên tôi quay lại TQ.
2.)今天王老师教了第三十一课。
Hôm nay thầy Vương dạy bài thứ 31.
3.)母亲节是每年五月的第二个星期天。
Ngày của mẹ là ngày Chủ nhật thứ 2 của tháng 5 hàng năm.
4. Cấu trúc 从…到…Từ…. đến
Để chỉ khoảng thời gian hoặc khoảng cách địa lý
(1.) 从 + thời gian + 到 + thời gian
1.)从一九九四年到一九九八年,他在北京大学的计算机系学了四年。
Từ 1994 đến 1998, anh ấy học ở 4 năm ở Khoa điện tử của trường.
2.)从晚上八点到十一点,我看了三个小时的中文。
Từ 8:00pm đến 11:00pm, Tôi đọc tiếng Trung trong 3 tiếng.
(2.) 从 + địa điểm+ 到 +địa điểm
1.)从上海到北京,飞机飞了一个小时。
Từ Thượng Hải đến Bắc Kinh, máy bay bay mất 1 tiếng.
2.)从宿舍到学生活动中心,小丁走了十分钟。
5. Cấu trúc 当…的时候
Cấu trúc “当…的时候” f là một mệnh đề thời gian. Được đặt ởđầu câu, thông thường 当được bỏđi còn lại “…的时候”. VD
1.)当学友和小丁走进海关大厅的时候,他们都非常惊讶。
Khi Tiểu Đinh và Học Hữu đi vào đại sảnh họ rất kinh ngạc
2.)学友和小丁到学校的时候,已经是晚上八点多了。
Khi Tiểu Đinh và Học Hữu đến trường đã hơn 8 giờ tối
Bình luận
Tin tức mới
Khẩu ngữ tiếng Trung hay dùng trong giao tiếp thường ngày
Khẩu ngữ tiếng Trung hay dùng
60 CÂU KHẨU NGỮ TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG
60 CÂU KHẨU NGỮ TIẾNG TRUNG THÔNG DỤNG
38 cặp từ trái nghĩa trong tiếng Trung thường gặp!
38 cặp từ trái nghĩa trong tiếng Trung thường gặp!
Cùng nhau hẹn hò bằng tiếng trung!
Những mẫu câu được sử dụng khi bạn đi hẹn hò cùng người yêu nhé:
Đi khám bệnh bằng tiếng trung!
Cùng học bài hội thoại về chủ đề đi khám bệnh các bạn nha!
Mời bạn đi ăn bằng tiếng trung!
Cùng học đoạn hội thoại về chủ đề mời bạn ăn các món ngon Việt Nam bằng tiếng Trung nhé:
Cách nói nguyên nhân kết quả trong tiếng trung!
Cùng tiếng trung Hoàng Liên học về nội dung bài hội thoại cách nói nguyên nhân-kết quả bằng tiếng trung nhé các bạn!
Hỏi về công việc bằng tiếng trung!
Bài hội thoại dưới đây chỉ cho các bạn học các mẫu câu liên quan đến hỏi về công việc làm hàng ngày bằng tiếng trung
[Đi Karaoke] Trong phòng hát!
Cùng học các mẫu câu sử dụng trong phòng hát karaoke bằng tiếng trung cùng tiếng trung Hoàng Liên các bạn nhé:
Bạn bị thương rồi!
Cùng tiếng trung Hoàng Liên học về tình huống hội thoại tiếng trung khi bạn bị thương nhé
[Du lịch] Trên máy bay!
Cùng học về tình huống hội thoại khi bạn trên máy bay cùng trung tâm tiếng trung Hoàng Liên
[Đi Karaoke] Chuẩn bị đi!
Bạn muốn rủ bàn bè lên kế hoạch đi hát karaoke để giải trí sau những ngày học tập, làm việc căng thẳng bằng tiếng trung, hãy cũng tiếng trung Hoàng Liên học các mẫu câu sau nha:
Nhờ người giúp đỡ bằng tiếng trung
Muốn nhờ người giúp đỡ bằng tiếng trung bạn sẽ nói như thế nào? Hãy cùng trung tâm tiếng trung uy tín Hoàng Liên học các mẫu câu trong bài hội thoại sau nha
[Du lịch] Lên kế hoạch đi du lịch!
Hãy cùng trung tâm tiếng trung uy tín Hoàng Liên học về tình huống giao tiếp tiếng trung khi lên kế hoạch đi du lịch các bạn nhé
[Đi Bar] Gọi đồ trong Bar bằng tiếng trung!
Những mẫu câu, tình huống giao tiếp trong bar bằng tiếng trung sẽ có trong đoạn hội thoại dưới đây, giúp các bạn học tiếng trung không phải bỡ ngỡ nhé.
[Đi bar] Lên kế hoạch!
Bạn và bạn bè cùng nhau chuẩn bị lên kế hoạch lên Bar để giải tỏa căng thẳng sau thời gian học tập làm việc, cùng học các mẫu câu tiếng trung qua bài hội thoại sau nhé
Mở tài khoản ngân hàng bằng tiếng trung!
Hôm nay trung tâm tiếng trung Hoàng Liên gửi đến bạn học tiếng trung về các mẫu câu giao tiếp giúp bạn dễ dàng khi đến ngân hàng để mở một tài khoản
Nhận tiền gửi từ ngân hàng bằng tiếng trung!
Cùng trung tâm tiếng trung học về hội thoại trong tình huống đến ngân hàng để nhận tiền gửi các bạn nhé
[Du lịch] Thăm quan Bắc Kinh!
Khi đi thăm quan Bắc Kinh Trung Quốc, bạn sẽ đến đâu, làm gì, hãy cùng học các mẫu câu trong tình huống hội thoại sau nha:
Chào hỏi, giới thiệu bản thân bằng tiếng trung!
Khi mới gặp một người lạ lần đầu tiên, bạn muốn chào hỏi, giới thiệu về bản thân mình bằng tiếng trung, hay sử dụng các mẫu câu theo bài hội thoại sau đây các bạn nhé
Đặt vé máy bay bằng tiếng trung!
Dưới đây là các mẫu hội thoại để các bạn học tiếng trung có thể tham khảo về cách đặt vé máy bay bằng tiếng trung, giúp các bạn nhiều trong các tình huống khi muốn đặt mua vé máy bay
Lựa chọn đồ khi mua sắm bằng tiếng trung!
Khi đi shopping, mua sắm đồ, bạn muốn hỏi và thử đồ sao cho phù hợp bằng tiếng trung, hãy dùng trung tâm tiếng trung uy tín Hoàng Liên học bài hội thoại sau nhé
[Du lịch] Hướng dẫn thăm quan Hà Nội bằng tiếng trung
Bạn muốn giới thiệu, hướng dẫn cho bạn bè nói tiếng trung của mình về thăm quan du lịch tại Hà Nội, bạn sẽ nên hướng dẫn những địa điểm nào, hãy cùng học tiếng trung với trung tâm tiếng trung Hoàng Liên
Mời khiêu vũ bằng tiếng trung!
Khi tham gia lễ hội, tiệc tùng, bạn sẽ nói như thế nào khi muốn mời bạn khiêu vũ cùng bằng tiếng trung, hãy cùng học các mẫu câu qua bài hội thoại sau cùng tiếng trung Hoàng Liên nhé:
Gọi điện thoại bằng tiếng trung!
Chúng ta cùng nhau học các mẫu câu, từ vựng được sử dụng khi bạn muốn gọi điện thoại cho ai đó để tán ngẫu bằng tiếng trung cùng trung tâm tiếng trung uy tín Hoàng Liên nhé. Chúc các bạn học thật tốt tiếng trung giao tiếp với các tình huống.
Gọi Taxi bằng tiếng trung!
Gọi taxi khi bạn đi du học Trung Quốc, du lịch Trung Quốc là hoạt động thường gặp. Hãy cũng tiếng trung Hoàng Liên học những mẫu câu sau để bạn không phải bỡ ngỡ khi gặp phải tình huống này nhé:
Thú cưng của bạn là con gì?
Chúng ta cùng nhau học tiếng trung những mẫu câu đơn giản hỏi về con vật mà bạn mình yêu thích các bạn nhé. Chúc các bạn có những giây phút học tiếng trung hiệu quả với tiếng trung Hoàng Liên:
Xử lý khi bị cảnh sát bắt xe!
Bạn bị cảnh sát bắt xe, vậy cần phải giải thích và nói như thế nào bằng tiếng Trung, mời các bạn xem bài hội thoại sau cùng trung tâm tiếng trung Hoàng Liên, trung tâm tiếng trung uy tín tại Hà Nội
[Du lịch] Thủ tục xuất cảnh bằng tiếng trung
Bạn đã học xong bài hội thoại về các mẫu câu nhập cảnh bằng tiếng trung khi đi du lịch, hôm nay chúng ta tiếp tục học về chủ đề hội thoại khi xuất cảnh các bạn nhé
[Du lịch] Thủ tục nhập cảnh bằng tiếng trung
Khi đi du lịch các nước có sử dụng tiếng trung quốc, qua sân bay làm thủ tục nhập cảnh, bạn đã sẵn sàng chưa? Hãy chuẩn bị cho mình các mẫu câu giao tiếp tiếng trung làm thủ tục nhập cảnh qua đoạn hội thoại sau nhé
Đi shopping bằng tiếng trung!
Mời các bạn học tiếng trung giao tiếp tiếp tục cùng trung tâm tiếng trung Hoàng Liên học về chủ đề đi shopping, chọn mua hàng bằng tiếng trung qua đoạn hội thoại sau nha
Các mẫu câu tiếng trung thường dùng tán ngẫu.
Làm thế nào để bạn có thể tự tin và thoải mái khi gặp gỡ bạn bè, nói chuyện tán gẫu bằng tiếng trung. Mời các bạn cùng tiếng trung Hoàng Liên theo dõi các mẫu câu thường dùng khi giao tiếp với bạn bè nha.
Mẫu câu đơn giản trong giao tiếp tiếng trung PHẦN CUỐI
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sưu tầm và gửi đến các bạn bắt đầu học tiếng trung các mẫu câu thoại đơn giản trong giao tiếp bằng tiếng trung, để giúp các bạn có thể sử dụng được tiếng trung trong các tình huống giao tiếp cơ bản hàng ngày. Chúng ta cùn
Mẫu câu đơn giản trong giao tiếp tiếng trung PHẦN 7
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sưu tầm và gửi đến các bạn bắt đầu học tiếng trung các mẫu câu thoại đơn giản trong giao tiếp bằng tiếng trung, để giúp các bạn có thể sử dụng được tiếng trung trong các tình huống giao tiếp cơ bản hàng ngày.
Mẫu câu đơn giản trong giao tiếp tiếng trung PHẦN 6
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sưu tầm và gửi đến các bạn bắt đầu học tiếng trung các mẫu câu thoại đơn giản trong giao tiếp bằng tiếng trung, để giúp các bạn có thể sử dụng được tiếng trung trong các tình huống giao tiếp cơ bản hàng ngày.
Mẫu câu đơn giản trong giao tiếp tiếng trung PHẦN 5
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sưu tầm và gửi đến các bạn bắt đầu học tiếng trung các mẫu câu thoại đơn giản trong giao tiếp bằng tiếng trung, để giúp các bạn có thể sử dụng được tiếng trung trong các tình huống giao tiếp cơ bản hàng ngày.
Mẫu câu đơn giản trong giao tiếp tiếng trung PHẦN 4
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sưu tầm và gửi đến các bạn bắt đầu học tiếng trung các mẫu câu thoại đơn giản trong giao tiếp bằng tiếng trung, để giúp các bạn có thể sử dụng được tiếng trung trong các tình huống giao tiếp cơ bản hàng ngày. Chúng ta cùn
Mẫu câu đơn giản trong giao tiếp tiếng trung PHẦN 3
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sưu tầm và gửi đến các bạn bắt đầu học tiếng trung các mẫu câu thoại đơn giản trong giao tiếp bằng tiếng trung, để giúp các bạn có thể sử dụng được tiếng trung trong các tình huống giao tiếp cơ bản hàng ngày. Chúng ta cùn
Mẫu câu đơn giản trong giao tiếp tiếng trung PHẦN 2
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sưu tầm và gửi đến các bạn bắt đầu học tiếng trung các mẫu câu thoại đơn giản trong giao tiếp bằng tiếng trung, để giúp các bạn có thể sử dụng được tiếng trung trong các tình huống giao tiếp cơ bản hàng ngày. Chúng ta cùn
Mẫu câu đơn giản trong giao tiếp tiếng trung PHẦN 1
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sưu tầm và gửi đến các bạn bắt đầu học tiếng trung các mẫu câu thoại đơn giản trong giao tiếp bằng tiếng trung, để giúp các bạn có thể sử dụng được tiếng trung trong các tình huống giao tiếp cơ bản hàng ngày.
Các mẫu câu thoại hay dùng trong giao tiếp tiếng trung
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên gửi đến bạn các mẫu câu hay sử dụng trong hội thoại tiếng trung. Rất mong các bạn có những mẫu câu hữu ích trong các tình huống giao tiếp.
Một số mẫu câu giao tiếp thông dụng trong tiếng Trung
Một số mẫu câu giao tiếp thông dụng trong tiếng Trung được trung tâm tiếng trung Hoàng Liên - trung tâm tiếng trung uy tín tại Hà Nội sưu tầm giúp các bạn học tốt tiếng trung!
Tiếng Trung chủ đề du lịch khách sạn phần 5
Tiếng Trung chủ đề du lịch khách sạn phần 5
Học tiếng Trung bài 我的眼镜摔坏了 Mắt kính của tôi rơi vỡ rồi
Học tiếng Trung tại trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên bài 我的眼镜摔坏了 Mắt kính của tôi rơi vỡ rồi
Chủ đề: Hội thoại trong khách sạn - Tự học tiếng trung
Chủ đề giao tiếp tiếng trung: Hội thoại trong khách sạn là tình huống giao tiếp có thể bạn sẽ rất hay gặp hàng ngày. Chính vì vậy trung tâm tiếng trung Hoàng Liên gửi đến bạn bài viết về các mẫu câu khi gặp phải tình huống này nhé:
海关Hǎiguān Hải quan - Tự học tiếng trung
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên giới thiệu đến các bạn về các mẫu câu trong chủ đề hải quan khi học tiếng trung. Nội dung bài học gồm các mẫu câu, văn bản, thủ tục giấy tờ khi nói bằng tiếng trung như nào nhé:
Đi khám bệnh - Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên tiếp tục giới thiệu đến các bạn về các mẫu câu hội thoại trong chủ đề đi khám bệnh bằng tiếng trung quốc, giúp bạn có thể giao tiếp với người trung quốc khi vào bệnh viện nhé
Học tiếng trung giao tiếp: Đi mua quần áo
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên giới thiệu với các bạn đang có nhu cầu học tiếng trung giao tiếp học chủ đề: đi mua quần áo
Học tiếng trung giao tiếp :"Đi đổi tiền"
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên giới thiệu với các bạn chủ đề học tiếng trung giao tiếp với chủ đề: đi đổi tiền
Đi khám bệnh
A:佳佳呢?我找了她两次,都不在。 Jiājiā ne? Wǒ zhǎo le tā liǎngcì dōu búzài. Gia Gia đâu rồi ? Mình đã tìm cô ấy nhiều lần nhưng vẫn không có cô ấy B:到医院去了。 Dào yīyuàn qù le. Cô ấy đi đến bệnh viện rồi
Mua quần áo
A 下午好,请你进店里看看。 Xià wǔ hǎo, qǐng nǐ jìn diàn lǐ kànkan. Chào buổi chiều, mời chị vào trong tiệm xem. B 好的。 Hǎo de. Được. A 你想买什么? Nǐ xiǎng mǎi shénme? Chị muốn mua gì ạ?
Đi mua hàng
A 你好,请你进屋里看看,今天全场打五折。 Nǐ hǎo, qǐng nǐ jìn wū lǐ kànkan, jīntiān quán chǎng dǎ wǔ zhé. Xin chào, mời anh vào trong xem, hôm nay sản phẩm của cửa hàng giảm giá hơn 50%. B 打五折?质量一定是不好的。 dǎ wǔ zhé? zhì liàng yídìng shì bù hǎo de. Giảm giá 50%?
SIÊU THỊ
劳驾,推车在哪儿? Láojià, tuīchē zài nǎr? Xin hỏi xe đẩy ở đâu vậy? 这个是什么? Zhè ge shì shénme? Đây là cái gì?
Du lịch Bắc Kinh
你去过北京吗? Nǐ qù guò Běijīng ma? Cậu từng đến Bắc Kinh chưa? 从来没有。 Cónglái méi yǒu. Chưa từng.
Đã bán hết rồi
A:你看见佳佳了吗? Nǐ kànjiàn Jiājiā le ma? Bạn đã gặp Gia Gia chưa ? B:没看见。你进大厅去找她吧。 Méi kànjiàn, nǐ jìn dàtīng qù zhǎo tā ba. Vẫn chưa. Bạn vào đại sảnh tìm cô ấy xem sao .
Hỏi đường
A 喂,你在哪儿?为什么现在还没来? Alo, chị ở đâu? Tại sao bây giờ vẫn chưa tới? Wèi, nǐ zài nǎ er? Wèi shénme xiànzài hái méi lái? B 我迷路了,怎么办? Chị lạc đường rồi, làm sao giờ? Wǒ mí lù le, zěnme bàn ? A 冷静点儿,你现在在哪儿? Bình tĩnh chút nào, chị hiện giờ đ
Bạn thích gì ?
NÓI VỀ SỞ THÍCH Www.tiengtrunghoanglien.com 你喜欢什么? Nǐ xǐhuān shénme? Cậu thích cái gì? 我喜欢打网球。 Wǒ xǐhuān dǎ wǎngqiú. Tôi thích chơi tennis. 我喜欢听越南的民族音乐。 Wǒ xǐhuān tīng Yuènán de mínzú yīnyuè. Tôi thích nghe nhạc dân tộc Việt Nam. 请您介绍一
Đi mua hoa quả
A 早上好! Chào buổi sáng! Zǎoshàng hǎo! B 早上好!我想买苹果。苹果一斤多少钱? Chào buổi sáng, tôi muốn mua táo, một cân táo bao nhiêu tiền? Zǎo shàng hǎo, wǒ xiǎng mǎi píngguǒ. Píngguǒ yì jīn dusōhao qián? A 三块。 Ba đồng.. Sān kuài. B 太贵了。两块一斤好吗? Đắt quá, hai đồng
Hiện tại anh sống ở đâu ?
A 俊哥你好,好久不见了,你的工作最近怎么样? Chào anh Tuấn, lâu lắm không gặp, công việc của anh dạo này thế nào? Jùn gē nǐhǎo, hǎo jiǔ bú jiàn le, nǐ de gōng zuò zuì jìn zěnme yàng? B 你好,我的工作还好。你的电话号码是多少?有空跟你联系。 Chào anh, công việc của tôi vẫn tốt. Số điện thoại của an
Hôm nay là thứ mấy ?
1 今天星期几? Hôm nay là thứ mấy? Jīn tiān xīngqī jǐ? 2 今天星期一。 Hôm nay thứ hai. Jīn tiān xīngqī yī. 3 现在几点? Bây giờ mấy giờ? Xiàn zài jǐ diǎn? 4 现在下午三点半。 Bây giờ 3 giờ chiều. X
Bạn đã đi Nam Kinh chưa ?
A 你去过南京了吗? Bạn đã từng đi Nam Kinh chưa? Nǐ qù guo nánjīng le ma? B 去过了,你想去南京玩吗? Đi rồi, bạn muốn đến Nam Kinh chơi à? Qù guo le, nǐ xiǎng qù nánjīng wán ma? A 是啊,快告诉我,南京有什么好玩的地方? Ừ, mau nói với mìn
Đi ngân hàng đổi tiền
A: 小姐,我想换钱。 Xiǎojiě, wǒ xiǎng huànqián. Cô ơi tôi muốn đổi tiền. B: 你换什么钱? Nǐ huàn shénme qián? Chị đổi tiền gì?
Đi mua trà, kẹo ngọt, bia
先生, 你要买什么 ? xiān shēng nǐ yào mǎi shén mo Tiên sinh, ông muốn mua gì ? 我要一公斤茶,一包糖果 。 wǒ yào yī gōng jīn chá yī bāo táng guǒ Tôi muốn mua 1 kg trà, 1 gói keo ngọt
Đi thuê phòng
房东: Owner- Chủ phòng 租客: Renter- Khách thuê zū fáng zi 租房子 Rent an Apartment- Thuê phòng 房东:先生,需要我帮忙吗? xiān sheng, xū yào wǒ bāng máng ma?
Đi xe bus
你好!你能告诉我,我现在在哪里吗? nǐhǎo ! nǐ néng gāo sù wǒ, wǒ xiàn zài zài nǎ lǐ ? Xin chào, bạn có thể bảo cho tôi, tôi hiện tại đang ở đâu không ? 在动物园附近 zài dòng wù yuán fù jìn Ở gần vườn bách thú
Vào cửa hàng ăn
你们好,请问你们用什么菜? nǐ men hǎo, qǐng wèn nǐ men yòng shěn me cài ? Xin chào các bạn, xin hỏi các bạn dùng món ăn gì ? 拿菜单给我看 ná cài dàn gěi wǒ kàn Đưa thực đơn cho tôi xem
Chủ đề: Bạn là người nước nào bằng tiếng trung?
Trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên gửi tới bạn nội dung bài hội thoại ngắn liên quan tới chủ đề: BẠN LÀ NGƯỜI NƯỚC NÀO? khi nói bằng tiếng Trung Quốc các bạn nhé. Trong bài học là những mẫu câu cơ bản khi bạn gặp tình huống giới thiệu bản thân với người bạ
Giao tiếp làm quen bằng tiếng trung!
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên giới thiệu đến các bạn các mẫu câu giao tiếp đơn giản nhất trong tiếng trung. Đặc biệt, các bạn có thể tự học tiếng trung thông qua những câu đơn giản sau.
HỌC PHÍ
Học phí các chương trình học tiếng trung từ cơ bản đến nâng cao, luyện thi tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên!