Đăng nhập
- 24
- 2897
- 14,435,390
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG QUYỂN 3 HÁN NGỮ
TỔNG HỢP NGỮ PHÁP TIẾNG TRUNG QUYỂN 3 HÁN NGỮ
---------------
ĐỘNG TỪ: 完,懂,见,开,上,到,成。
Tính từ: 好,对,错,早,晚。
Biểu thị thông qua động tác làm cho sự vật đến được một địa điểm nào đó hoặc một trình độ nào đó, tân ngữ là từ chỉ địa điểm.
Ví dụ: 星期六早上我睡到九点才起床。
Xīngqíliù zǎoshang wǒ shuì dào jiǔ diǎn cái qǐchuáng.
Sáng thứ 7 tôi ngủ dậy lúc 9 giờ.
– Khi cụm chủ vị làm định ngữ thì phải thêm 的
Ví dụ: 我们现在学的词大概有一千多个。
Wǒmen xiànzài xué de cí dàgài yǒu yīqiān duō gè.
Chúng tôi hiện đang học hơn một ngàn từ.
LƯỢNG TỪ THỜI GIAN
Khi biểu thị thời gian, động tác xảy ra liên tục, tiếng Trung sử dụng bổ ngữ lượng từ:
一会儿,一分钟,一刻钟,半个小时,一个小时,半天,一天,一个星期,半个月,一个月,半年,一年…
Muốn hỏi phải nói: 多长时间(了)? Duō cháng shíjiān (le)?/ Nó dài bao nhiêu?
Khi động từ không mang tân ngữ thì bổ ngữ thời lượng đặt sau động từ:
Chủ ngữ + V + bổ ngữ thời lượng
Ví dụ 1: 他在语言文化大学学了一年。 Tā zài yǔyán wénhuà dàxué xuéle yī nián. / Anh ấy học tại Đại học Ngôn ngữ và Văn hóa trong một năm.
Ví dụ 2: 我每天都坚持锻炼一个小时。 Wǒ měitiān dū jiānchí duànliàn yīgè xiǎoshí. / Tôi tiếp tục tập thể dục một giờ mỗi ngày.
Khi động từ mang tân ngữ ( hoặc động từ là từ ly hợp) thì phải nhắc lại động từ, còn bổ ngữ thời lượng đặt sau động từ nhắc lại.
Cấu trúc: Chủ ngữ+ V + O + V+(了)+ bổ ngữ thời lượng.
Ví dụ 1: 他游泳游了一个下午。 Tā yóuyǒng yóule yīgè xiàwǔ./ Anh ấy bơi một buổi chiều.
Ví dụ 2: 他学汉语学了两个多月了。 Tā xué hànyǔ xuéle liǎng gè duō yuèle./ Anh ấy học tiếng Trung hơn hai tháng.
Ví dụ 3: 他写汉字写了半个小时。 Tā xiě hànzì xiěle bàn gè xiǎoshí./ Anh ấy viết chữ Trung Quốc trong nửa giờ.
Khi tân ngữ là đại từ chỉ người thì bổ ngữ thời lượng có thể đặt giữa động từ và tân ngữ. Giữa bổ ngữ thời lượng và tân ngữ có thể thêm 的
Ví dụ:
A: 你看了多长时间(的)电视? Nǐ kànle duō cháng shíjiān (de) diànshì?/ Bạn xem tivi bao lâu rồi?
B: 我看了三个小时(的)电视。 Wǒ kànle sān gè xiǎoshí (de) diànshì./ Tôi đã xem TV trong ba giờ.
Nếu sau động từ có 了, và cuối câu có cả trợ từ ngữ khí 了, là biểu thị động tác vẫn đang tiến hành.
Ví dụ:
A 她学了一年汉语。 (现在可能已不学汉语了) Tā xuéle yī nián hànyǔ. (Xiànzài kěnéng yǐ bù xué hànyǔle) Cô ấy học tiếng Trung trong một năm. (Bây giờ có thể không học tiếng Trung nữa)
B 她学了一年汉语了。(就是现在还学) Tā xuéle yī nián hànyǔle.(Jiùshì xiànzài hái xué)/ Cô đã học tiếng Trung Quốc được một năm. (Tức là vẫn đang học)
Sử dụng con số ước lượng thì dùng:
一二,二三,三四,四五…. 多,几。
Ví dụ 1: 我每天晚上学习两三个小时。 Wǒ měitiān wǎnshàng xuéxí liǎng sān gè xiǎoshí。/ Tôi học hai hoặc ba giờ mỗi đêm.
Ví dụ 2: 这件毛衣二百多块。 Zhè jiàn máoyī èrbǎi duō kuài。/ Chiếc áo len này có hơn 200 chiếc.
Ví dụ 3: 昨天去了十几个人。 Zuótiān qùle shí jǐ gèrén。/ Hôm qua có mười mấy người đi.
Động từ ly hợp
Động từ ly hợp là chỉ một số động từ song âm tiết có kết cấu động tân. Nó vừa có đặc điểm của từ lại vừa có hình thức phân ly.
Ví dụ: 睡觉,考试,唱歌,跳舞,毕业,游泳,见面。
Đa số các động từ ly hợp không thể mang tân ngữ.
Ví dụ 1: 应该说:我去河内跟朋友见面。 Yīnggāi shuō: Wǒ qù hénèi gēn péngyǒu jiànmiàn/ Cần phải nói rằng: Tôi đã đến Hà Nội để gặp gỡ bạn bè của tôi.
Ví dụ 2: 不能说:我去河内见面朋友。 Bùnéng shuō: Wǒ qù hénèi jiànmiàn péngyǒu./ Không thể nói: Tôi đã đến Hà Nội để gặp gỡ bạn bè.
Bổ ngữ thời lượng và bổ ngữ động lượng chỉ có thể đặt giữa kết cấu động tân.
Ví dụ:
Ví dụ 1: 应该说:我睡了七个小时觉。 Yīnggāi shuō: Wǒ shuìle qī gè xiǎoshí jué./ Cần phải nói rằng: Tôi đã ngủ trong bảy giờ
Ví dụ 2: 不能说:我睡觉了七个小时。 Bùnéng shuō: Wǒ shuìjiàole qī gè xiǎoshí./ Không thể nói: Tôi đã ngủ trong bảy giờ.
Hình thức lặp lại của động từ ly hợp là: AAB.
Ví dụ: 游游泳,见见面…
TỪ SO SÁNH 比
Dùng chữ 比 để so sánh sự khác biệt giữa 2 sự vật. A 比 B…..
Ví dụ: 飞机比汽车快。 Fēijī bǐ qìchē kuài./ Máy bay nhanh hơn xe hơi.
Cấu trúc câu: A 比 B + động từ + tân ngữ.
Ví dụ: 她比我喜欢学习。 Tā bǐ wǒ xǐhuān xuéxí./ Cô ấy thích học nhiều hơn tôi.
Nếu động từ mang bổ ngữ trạng thái 比 cũng có thể đặt trước động từ hoặc đặt trước bổ ngữ.
Ví dụ 1: 他比我考得好。/ 他考得比我好 Tā bǐ wǒ kǎo dé hǎo./ Tā kǎo dé bǐ wǒ hǎo/ Anh ấy tốt hơn tôi.
Ví dụ 2: 我今天比你来得早。/我今天来得比你早。 Wǒ jīntiān bǐ nǐ láidé zǎo./Wǒ jīntiān láidé bǐ nǐ zǎo./
Tôi đến sớm hơn bạn hôm nay. / Tôi đến sớm hơn bạn hôm nay.
Khi muốn biểu đạt sự khác biệt giữa các sự vật, thường sử dụng 一点儿,一些 để biểu đạt sự khác biệt không lớn, còn chúng ta dùng多,得多,để biểu đạt sự khác biệt lớn.
Ví dụ 1: 上海冬天是不是比北京暖和一点儿? Shànghǎi dōngtiān shì bùshì bǐ běijīng nuǎnhuo yīdiǎn er? Mùa đông ở Thượng Hải có ấm hơn Bắc Kinh không?
Ví dụ 2: 这件比那件贵多了。 Zhè jiàn bǐ nà jiàn guì duōle./ Cái này đắt hơn cái kia nhiều.
Ví dụ 3: 他跑得比我快得多。 Tā pǎo dé bǐ wǒ kuài dé duō./ Anh ấy chạy nhanh hơn tôi nhiều.
A 不比 B (A xấp xỉ B),thường dùng diễn tả sự không đồng ý.
Ví dụ 1:
A: 冬天上海比北京暖和。 Dōngtiān shànghǎi bǐ běijīng nuǎnhuo./ Mùa đông Thượng Hải ấm hơn Bắc Kinh
B: 不,冬天上海不比北京暖和。 Bù, dōngtiān shànghǎi bùbǐ běijīng nuǎnhuo./ Không, Thượng Hải không ấm hơn Bắc Kinh vào mùa đông.
Ví dụ 2:
A: 她比你大吧? Tā bǐ nǐ dà ba?/ Là cô ấy lớn hơn bạn?
B: 她不比我大。 Tā bùbǐ wǒ dà./ Cô ấy không lớn hơn tôi.
Cách dùng 有,没(有)
有 là đạt được, có đươc..
没(有)là dạng phủ định.
Cấu trúc câu:
Khẳng định: A有B+( 这么,那么)…
Phủ định: A 没( 有) B+(这么,那么)….
Ví dụ 1:
A: 他有你高吗? Tā yǒu nǐ gāo ma?/ Anh ấy có bạn cao không?
B: 他没有我这么高。 Tā méiyǒu wǒ zhème gāo./ Anh ấy không cao bằng tôi.
Ví dụ 2:
A: 你这次考得怎么样? Nǐ zhè cì kǎo dé zěnme yàng?/ Lần kiểm tra của bạn thế nào?
B: 我没有你考得那么好。 Wǒ méiyǒu nǐ kǎo dé nàme hǎo./ Tôi không có bạn tốt như bạn đã làm.
Ví dụ 3: 我们那儿冬天没有这么冷。 Wǒmen nà’er dōngtiān méiyǒu zhème lěng./ Chúng tôi không quá lạnh vào mùa đông.
Ý nghĩa của A 不如 B, A không bằng, không như B.
Ví dụ 1: 这个饭馆不如那个。 Zhège fànguǎn bùrú nàgè./ Nhà hàng này không tốt như thế.
Ví dụ 2: 我不如她学得好。 Wǒ bùrú tā xué dé hǎo./ Tôi không tốt như cô ấy.
Cách dùng bổ ngữ số lượng: Dùng để so sánh sự việc này với việc kia, người này với người khác…
Cấu trúc câu: Hình dung từ + số lượng từ( bổ ngữ)
Ví dụ:
A 罗兰比我高5公分。 Luólán bǐ wǒ gāo 5 gōngfēn./ Roland cao hơn tôi 5 cm.
Câu cảm thán 太,真,dùng để tăng mức độ điều muốn nói.
Ví dụ:
太好了! Tài hǎole! Tuyệt vời
真好! Zhēn hǎo! Thật tuyệt!
Khi sử dụng,好,多 + động từ hoặc hình dung từ + danh từ( cụm từ) cuối câu thường thêm 啊,呢。
Ví dụ 1: 你写得多好啊! Nǐ xiě dé duō hǎo a!/ Bạn viết rất là đẹp.
Ví dụ 2: 这个公园好漂亮啊! Zhège gōngyuán hǎo piàoliang a!/ Công viên này đẹp quá!
Ví dụ 3: 你听,这个歌词写得多好呢! Nǐ tīng, zhège gēcí xiě dé duō hǎo ne! / Bạn nghe xem, lời bài hát này thật hay quá!
---
CẤU TRÚC CÂU SO SÁNH
Giống nhau: A 跟 B 一样。
Ví dụ:
这件毛衣跟那件价钱一样。/ Zhè jiàn máoyī gēn nà jiàn jiàqián yīyàng./ Chiếc áo len này có cùng giá với cái đó. Khác nhau: A 跟 B 不一样。
Ví dụ:
这件衣服跟那件衣服价钱不一样。/ Zhè jiàn yīfú gēn nà jiàn yīfú jiàqián bù yīyàng./ Chiếc váy này không cùng giá với chiếc váy.
– 跟……一样/不一样 còn có thể làm định ngữ.
Ví dụ:
我买了一本跟你这本一样的词典。/ Wǒ mǎile yī běn gēn nǐ zhè běn yīyàng de cídiǎn./Tôi đã mua một từ điển tương tự như của bạn.
Câu liên kết
不但…….而且….. Bùdàn……. Érqiě….. Không chỉ …. và ….
Dùng để liên kết câu phức, biểu đạt ý nghĩa tăng dần. Khi hai phân câu đều thuộc một chủ ngữ,不但 phải đặt trước chủ ngữ của phân câu thứ nhất.
Ví dụ:
他不但会说英语,而且还会法语。 Tā bùdàn huì shuō yīngyǔ, érqiě hái huì fǎyǔ./ Anh ấy không chỉ nói tiếng Anh mà còn nói tiếng Pháp.
不但(bú dàn)……而且(ér qiě)……
Có nghĩa là : Không những….. mà còn………, thường dùng liền với nhau để biểu thị mức độ tăng tiến. Sau đây chúng ta học câu thứ nhất.
Ví dụ:
我不但去过下龙湾,而且去过胡志明市。 /Wǒ bú dàn qù ɡuò xià lónɡ wān , ér qiě qù ɡuò hú zhì mínɡ shì./ Tôi không những đi qua Vịnh Hạ Long, mà còn đi qua thành phố Hồ Chí Minh.
**********************************************
Mời các bạn có nhu cầu học tiếng trung cơ bản từ đầu, học trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà NộiTRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOÀNG LIÊN
❤HOTLINE: Thầy Ths Phạm Hoàng Thọ 0977.941.896
✿Địa chỉ: Số 6-C1, tập thể giáo viên, ĐHNN, ĐHQG, Cầu Giấy, Hà Nội
Bình luận
Tin tức mới
Học tiếng Trung online - Bài 4 - Giáo trình Hán ngữ mới
Học tiếng Trung online - Bài 4 - Giáo trình Hán ngữ mới
Từ mới bài 17 - quyển 2 - giáo trình Hán ngữ mới
Từ mới bài 17 - quyển 2 - giáo trình Hán ngữ mới
Tự học tiếng Trung - Bài 2 - Giáo trình Hán ngữ mới
Tự học tiếng Trung - Bài 2 - Giáo trình Hán ngữ mới
Tự học tiếng Trung- Bài 1 - Giáo trình Hán ngữ mới
Tự học tiếng Trung- Bài 1 - Giáo trình Hán ngữ mới
GIÁO ÁN BÀI 9
第九课 苹果一斤多少钱 生词: 1. 买mǎi ( mãi ) : mua 卖mài ( mại ) : bán 你买什么? nǐ mǎi shén me ? 我买水果 wǒ mǎi shuǐ guǒ 你买什么水果? nǐ mǎi shén me shuí guǒ 我买苹果 wǒ mǎi píng guǒ 苹果有两种, 一种是5块一斤, 一种是3块一斤 píng guǒ yǒu l
GIÁO ÁN BÀI 8
第八课 1. 早上zǎo shàng ( tảo thượng ): sáng sớm 你早nǐ zǎo: chào buổi sáng 早上好zǎo shàng hǎo: chào buổi sáng 上午shàng wǔ (thượng ngọ ): sáng ( 7h-10h ) 中午zhōng wǔ ( trung ngọ ): trưa 下午xià wǔ ( hạ ngọ ): chiều 晚上wǎn shang ( vãn thượng
GIÁO ÁN HỌC TIẾNG TRUNG BÀI 7
Giáo án bài 7 trong chương trình học tiếng trung cơ bản tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên
GIÁO ÁN HỌC TIẾNG TRUNG CƠ BẢN BÀI 6
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên tổng hợp các nội dung, từ mới, cấu trúc câu trong bài học thứ 6 của chương trình học tiếng trung cơ bản
GIÁO ÁN HỌC TIẾNG TRUNG BÀI 5
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên xin mời các bạn tiếp tục chương trình học tiếng trung qua:"Giáo Án Bài 5" trong chương trình A tiếng trung cơ bản.
GIÁO ÁN BÀI 4
第四课 dì sì kè 生词shēng cí Từ mới: 1. 今天jīn tiān ( kim thiên ): hôm nay 今人jīn rén ( kim nhân ) : người bây giờ 今日jīn rì ( kim nhật ) : hôm nay 今生jīn shēng ( kim sinh ) : kiếp này, đời này 今天你忙吗 ? jīn tiān nǐ máng ma ? Hô
GIÁO ÁN BÀI 3
第三课dì sān kè 1.请qǐng ( thỉnh ): Mời 青天qīng tiān: thanh thiên 青天白日 qīng tiān bái rì thanh thiên bạch nhật 青云qīng yún (thanh vân ) : mây xanh 青工qīng gōng ( thanh công ) : công nhân trẻ
GIÁO ÁN BÀI 2
第二课dì èr kè 1. 忙máng ( mang ) bận 亡wáng ( vong ): mất 亡国wáng guó ( vong quốc ):mất nước 很忙hěn máng : rất bận 不忙bù máng: không bận 忘wàng : quên 忘本wàng běn ( vong bản ) : mất gốc 你忙吗? nǐ máng ma ?
GIÁO ÁN BÀI 1
第一课dì yī kè 1. Số đếm : 零líng ( linh ) : 0 一 yī ( nhất ) : 1 二èr ( nhị ): 2 三sān ( tam ): 3
HỌC PHÍ
Học phí các chương trình học tiếng trung từ cơ bản đến nâng cao, luyện thi tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên!