VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 16
  • 2633
  • 13,276,350

Bài 11: Các câu thành ngữ trong tiếng Trung

  19/08/2014

Trong tiếng Trung, thành ngữ có thể coi là một nét đặc sắc tượng tự như những câu thành ngữ trong tiếng Việt. Thành ngữ với đặc trưng là lời lẽ ngắn gọn, dễ nhớ nhưng lại mang ý nghĩa sau sắc và nếu các bạn thuộc, nhớ những thành ngữ này và vận dụng trong văn nói, văn viết thì sẽ thật tuyệt với. Chính vì điều đó, đối với các bạn đang học tiếng trung, chúng ta cần hiểu và dịch được ý nghĩa của những câu thành ngữ này sang tiếng Việt như thế nào, dịch thế nào cho hay cho đúng. Hôm nay trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sẽ gửi tới các bạn ý nghĩa của các câu thành ngữ thường hay sử dụng nhé.

Nào chúng ta bắt đầu học và mở rộng vốn thành ngữ thôi.

 

 

Vô cùng vô tận 无穷无尽 ; 无尽无穷 -Wúqióng wújìn; wújìn wúqióng

 

Vô danh tiểu tốt; phó thường dân 无名小卒 wúmíng xiǎo zú

 

Vô tình vô nghĩa 无情无义 wúqíng wú yì

 

Vơ đũa cả nắm (không phân biệt trắng đen) 一概而论 ; 不分

青红皂白;不分是非;不分好坏yīgài’érlùn bú / bù fèn / fēn qīng hóng zào bái bú / bù fèn / fēn shìfēi bú / bù fèn / fēn hǎo / hào huài

 

Vung tay quá trán 大手大脚 dài / dà shǒu dài / dà jiǎo

 

Vuốt mặt nể mũi (đánh chó ngó chủ). 打狗看主 dǎ / dá gǒu kān / kàn zhǔ

 

Vuốt râu hùm 太岁头上动土 ; 虎口拔牙 tài suì tóu shàng dòng tǔ hǔkǒu báyá

 

Vừa ăn cướp vừa la làng 贼喊徒贼 zéi hǎn tú zéi

 

Vừa đấm vừa xoa 软硬兼施 ruǎnyìngjiānshī

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

Vững như kiềng ba chân 稳如泰山 wěn rú tàishān

 

Xa mặt cách lòng 过河千里远 guò / guo hé qiānlǐ yuǎn

 

Xa thơm gần thối 数见不鲜 shuōjiànbùxiān

 

Xảy chân còn đỡ, lỡ miệng nan hồi 一言既出、四马难追 yī yán jì chū sì mǎ nàn / nán zhuī

 

Xấu đều còn hơn tốt lỏi, khôn độc không bằng ngốc đàn 独不胜众dú bú / bù shèng zhòng

 

Xẻ đàn tan nghé; thầy bại tớ cụp đuôi 树倒猢狲散 shù dǎo / dào húsūn sǎn / sàn

 

Xem bói ra ma, quét nhà ra rác (vạch lá tìm sâu) 欲加之罪、何患无辞 yù jiā zhī zuì hé huàn wú cí

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

Xôi hỏng bỏng không 鸡飞蛋打 jīfēidàndǎ

 

Xuôi chèo mát mái, thuận buồm xuôi gió 一帆风顺 yīfānfēngshùn

 

Xuống dốc không phanh 一落千丈 yī luò / lào / là qiān zhàng

 

Yêu ai yêu cả đường đi; yêu thì củ ấu cũng tròn 爱屋及乌 àiwūjíwū

 

Yêu nên tốt, ghét nên xấu 爱则加诸膝,恶则坠诸渊 ; 爱之欲其生,恶之欲其死ài zé jiā zhū xī ě / è / wù zé zhuì zhū yuān ài zhī yù qí shēng ě / è / wù zhī yù qí sǐ

 

Yếu trâu còn hơn khỏe bò 瘦死的骆驼比马大 shòu sǐ dì / de / dí luòtuo bǐ mǎ dài

Vậy là trung tâm tiếng trung Hoàng Liên đã tiếp tục giới thiệu với bạn về những câu thành ngữ thường gặp trong tiếng Trung và ý nghĩa dịch sang tiếng Việt của những câu này. Các bạn có thể tự thành ngữ và vận dụng trong văn nói, văn viết hàng ngày nhé. Mời các bạn quan tâm theo dõi các bài học tiếp theo nhé.

 

Chúc các bạn học tiếng trung thật tốt!

 

 

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK