Đăng nhập
- 11
- 5263
- 14,437,758
Phiên âm tiếng Hán
Phiên âm tiếng Hán khá đơn giản, mời các bạn cùng tự học tiếng Trung với trung tâm tiếng trung Hoàng Liên nhé. Đây là một trong những nội dung học đầu tiên dành cho các bạn bắt đầu học tiếng trung. Mặc dù việc phát âm tiếng trung không khó xong rất quan trọng xuyên suốt quá trình học tiếng trung sau này của các bạn. Các bạn nên cố gắng học thật tốt và chính xác phần này để các bạn có thể phát âm thật tốt tiếng trung, và từ đó tự tin hơn khi giao tiếp bằng tiếng trung.
Dưới đây là bài học và giới thiệu về phiên âm tiếng hán mà trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sưu tầm, biên soạn để gửi tới bạn học tiếng trung:
https://tiengtrunghoanglien.com.vn/
PHẦN 1:GIỚI THIỆU VỀ PHIÊN ÂM TIẾNG HÁN
I 汉语音节结构Cấu tạo âm tiết tiếng Hán: Đa số các âm tiết tiếng Hán bao gồm 3 phần: Thanh mẫu(声母), Vận mẫu(韵母), Thanh điệu(声调). Ví dụ: bā, gè, chī. - Thanh mẫu: Phụ âm mở đầu của âm tiết:b, g, ch. - Phần đứng sau thanh mẫu gọi là vận mẫu:“a, e, i”. Vận mẫu đơn do một nguyên âm đảm nhiệm, ví dụ:“a, e, i”đều là vận mẫu đơn. Vận mẫu kép gồm 2 hoặc 3 nguyên âm, ví dụ: “ia, iao, ou”. Loại thứ ba là vận mẫu âm mũi do một nguyên âm và phụ âm n, ng cấu thành: an, ang, ong, in. - Thanh điệu: Hán ngữ phổ thông có 4 thanh điệu cơ bản, lần lượt có các kí hiệu sau: “-” (thanh thứ nhất); “'” (thanh thứ hai); “ˇ”(thanh thứ ba) ; “﹑”(thanh thứ tư). Các thanh điệu khác nhau thì ý nghĩa cũng khác nhau. Ví dụ: ō ó ǒ ò mā má mǎ mà Ký hiệu thanh điệu viết trên nguyên âm chính. Khi nguyên âm “i” mang thanh điệu phải bỏ dấu ở trên “i” đi. Ví dụ: nǐ,bǐ…Khi vần của một âm tiết có hai hoặc hai nguyên âm trở lên ký hiệu thanh điệu phải viết trên nguyên âm có độ mở của miệng lớn nhất. Ví dụ: kuài, liú, mǎi, biān. Khi hai âm tiết đều mang thanh thứ 3 đi liền nhau thì thanh điệu của của âm tiết trước đọc thành thanh thứ 2. Ví dụ: měi hǎo―méi hǎo wǒxiǎng — wó xiǎng II 发音要领Cách phát âm:
Tiếng Hán phổ thông có 22 phụ âm. Nhưng chỉ có 21 thanh mẫu, vì phụ âm ng thường đứng cuối âm tiết tạo thành vận mẫu âm mũi. Sau đây là bảng cách phát âm 21 thanh mẫu tiếng Hán. Những thanh mẫu có dấu “*” đi kèm thì khi phát âm phải bật hơi. Cách tốt nhất là khi phát âm những âm này bạn cầm một tờ giấy hoặc lấy bàn tay để trước miệng, sau đó bật hơi phát âm, tờ giấy sẽ rung, hoặc tay bạn cảm nhận một luồng hơi từ miệng.
|
Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên, trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà Nội!
Thanh mẫu |
Cách phát âm |
Ví dụ |
Ý nghĩa |
b |
“Bua”, hai môi khép, không bật hơi, dây thanh không rung. |
爸爸bàba |
Bố |
P* |
“Pua”, hai môi khép, bật hơi,dây thanh không rung. |
怕pà |
Sợ hãi, e rằng, có lẽ |
d |
“tưa”, âm đầu lưỡi, không bật hơi, dây thanh không rung. |
大 dà |
To, lớn |
t* |
“thưa” âm đầu lưỡi, bật hơi, dây thanh không rung. |
天 tiān |
Trời |
g |
“cưa”, âm cuống lưỡi, không bật hơi, dây thanh không rung. |
哥哥 gēge |
Anh trai |
k* |
“cưa”, âm cuống lưỡi, bật hơi, dây thanh không rung. |
可口可乐 Kékǒukělè |
Cocacola |
f |
“phua”, âm môi răng, không bật hơi, dây thanh không rung. |
分发 Fēnfā |
Phân phát, phát hành |
s |
“xư”, âm đầu lưỡi trước, không bật hơi, dây thanh không rung. |
思想 Sīxiǎng |
Tư tưởng |
sh |
“sư” âm đầu lưỡi quặt, không bật hơi, dây thanh không rung. |
十 shí |
Số mười |
x |
“xi” âm mặt lưỡi, không bật hơi, dây thanh không rung. |
细小 xìxiǎo |
Nhỏ |
r |
“rư” âm đầu lưỡi quặt, không bật hơi, dây thanh rung. |
日记 Rìjì |
Nhật kí |
h |
“khưa” âm cuống lưỡi, bật hơi, dây thanh không rung. |
喝 Hē
|
Uống |
l |
“lưa”, âm đầu lưỡi, âm biên, dây thanh rung. |
六Liù |
Số 6 |
m |
“mua”, hai môi khép, âm mũi, dây thanh rung. |
妈妈 māma |
Mẹ |
n |
“nưa”, âm đầu lưỡi, âm mũi, dây thanh rung. |
南北 nánběi |
Nam bắc |
j |
“chi”, âm mặt lưỡi, không bật hơi, dây thanh không rung. |
教授 Jiàoshòu |
Giáo sư |
Q* |
“chi”, âm mặt lưỡi, bật hơi, dây thanh không rung. |
千 qiān |
nghìn |
z |
“chư”, âm đầu lưỡi trước, không bật hơi, dây thanh không rung. |
自己 Zìjǐ |
Mình, tự mình, bản thân |
C* |
“chư” âm đầu lưỡi trước, bật hơi, dây thanh không rung. |
词典 Cídiǎn |
Từ điển |
zh |
“trư”, âm đầu lưỡi quặt, không bật hơi, dây thanh không rung. |
知道 Zhīdào |
Biết |
Ch* |
“trư”, âm đầu lưỡi quặt, bật hơi, dây thanh không rung |
吃 Chī |
Ăn |
III 书写规则Quy tắc viết:
a, i, u, ü có thể tự làm âm tiết. Khi đó chúng lần lượt được viết
thành yi, wu, yu.
b, i, u, ü khi đứng đầu âm tiết thì được viết thành y, w, y
ia- ya ; ie-ye, iao-yao, iou-you, ian-yan
in-yin, iang-yang, ing-ying, iong-yong,
ua-wa, uo-wo, uu-wu, uai-wai, uei-wei
uan-wan, uen-wen, uang-wang, ueng-weng
Khi ü,üe,ün,üan kết hợp với j, q, x thì bỏ dấu hai chấm trên các nguyên âm
và viết thành:
ju jue juan jun
qu que quan qun
xu xue xuan xun
Trước vần iou có thanh mẫu, thì phải viết thành –iu. Ví dụ: liù
- 韵母Vận mẫu:
- Vận mẫu đơn:
a o e i u ü -i(trước) -i(sau) er (vận mẫu đặc biệt )
Vận mẫu đơn |
Cách phát âm |
Ví dụ |
Ý nghĩa |
a |
“a” miệng mở rộng, lưỡi ở vị trí thấp nhất, không tròn môi. |
啊 ā
|
Biểu thị sự kinh ngạc, ca ngợi |
o |
“ô” miệng mở vừa phải, lưỡi để hơi cao, nghiêng về phía sau, tròn môi,thường sau âm môi b, p, f, khi đó phát âm “uo”. |
哦 ò 婆婆pópo |
À, ồ, vỡ lẽ. Mẹ chồng |
e |
“ưa” miệng mở vừa phải, lưỡi để hơi cao, nghiêng về phía sau, không tròn môi. |
鹅 é 车 chē |
Con ngỗng. Xe |
i |
“i” miệng hé, môi dẹt, lưỡi để cao nghiêng về phía trước. |
一 yī
|
Số một |
u |
“u”miệng hé, môi tròn, lưỡi để cao, nghiêng về phía sau. |
不 bù 醋 cù |
Không Dấm |
ü |
“uy” tròn môi, miệng hé, lưỡi để cao. |
雨 yǔ 遇 yù |
Mưa Gặp |
-i |
“- ư”: là nguyên âm trước đầu lưỡi dùng chữ cái “i” để biểu thị, luôn đi kèm với các thanh mẫu z, c, s. |
词 cí 四 sì |
Từ Số 4 |
-i |
“-ư” là nguyên âm sau đầu lưỡi dùng chữ cái “i” để biểu thị, luôn đi kèm với các thanh mẫu zh, ch, sh. |
吃 chī 是 shì |
Ăn Là
|
er |
“ơ + uốn lưỡi”: đây là nguyên âm đặc biệt trong tiếng Hán hay còn gọi là nguyên âm uốn lưỡi. |
二 èr 而 èr |
2 Mà, nhưng |
- Vận mẫu kép:
Ai ei ao ou ia ie ua uo uve iao iou uai uei
Vận mẫu kép |
Cách phát âm |
Ví dụ |
Ý nghĩa |
ai |
“ai” từ âm a mặt lưỡi trước, lưỡi thấp, không tròn môi tới vị trí âm i cao. |
带来 dài lái |
Mang đến |
ao |
“ao” từ âm a mặt lưỡi sau, lưỡi thấp, không tròn môi tới vị trí âm u cao. |
炒勺 chǎo shào |
Thìa xào |
ou |
“âu” từ âm ơ vị trí lưỡi ở giữa tới âm u cao. |
豆豆 dòu dou |
Đậu đậu |
ei |
“ây” từ âm ơ vị trí lưỡi ở giữa hoặc âm ê mặt lưỡi trước, cao vừa , không tròn môi tới âm i cao. |
菲菲 fēi fēi |
Bay bay |
ia |
“ia” phát âm nhẹ, ngắn âm a, dần hạ vị trí lưỡi, miệng mở to hơn âm a. |
下午xiàwǔ |
Buổi chiều |
ie |
“iê” từ âm i mặt lưỡi trước, cao, không tròn môi tới âm ê. |
姐姐 jiějie |
Chị gái |
ua |
“oa” phát âm ngắn, nhẹ âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới âm a vị trí lưỡi thấp, miêng mở. |
娃娃wáwa |
Búp bê |
uo |
“ua” phát âm ngắn, nhẹ âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới âm o vị trí lưỡi cao vừa, miệng mở. |
火huǒguō |
Lẩu |
uai |
“oai” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi rồi dần hạ thấp hai môi mở ra hướng về phía trước tới âm a, lưỡi nâng cao tới âm i. |
帅帅 Shuài shuai |
Đẹp trai |
uei |
“uây” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi rồi hai môi mở ra hướng về phía trước tới âm ê, lưỡi nâng cao tới âm i. |
愧色 Kuì sè |
Vẻ mặt xấu hổ |
iao |
“ieo” phát âm âm i mặt lưỡi trước, cao, lưỡi hướng về phía sau, miệng mở tới âm a, sau đó tròn môi tới âm o. |
笑笑xiào xiao |
Cười |
iou |
“iâu” phát âm âm i mặt lưỡi trước, cao, sau đó lưỡi hướng về sau tới âm ơ, tròn môi tới âm u. |
绣球xiùqiú |
Tú cầu |
üe |
“uê tròn môi” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm âm y mặt lưỡi trước, cao, tròn môi rồi dần hạ thấp hai môi mở ra tới âm ê. |
月亮 Yuè liàng |
Vầng trăng |
- Vận mẫu âm mũi
Vận mẫu |
Cách phát âm |
Ví dụ |
Ý nghĩa |
an |
“an” từ âm a thấp đầu lưỡi hướng lên răng trên tới âm mũi n. |
慢慢 Màn man |
Từ từ, chậm rãi |
en |
“ân” từ âm ơ lưỡi ở giữa hướng lên răng trên tới âm mũi n. |
认真 Rèn zhēn |
Chăm chỉ |
ian |
“en” từ âm i cao nhẹ, ngắn tới an. |
年年 Nián nián |
Hàng năm |
in |
“in” từ âm i cao tới âm mũi n. |
贫民 Pín mín |
Người nghèo |
uan |
“oan” từ âm u mặt lưỡi sau tròn môi tới an. |
团团 Tuán tuán |
Đoàn đoàn |
un |
“uân” từ âm u mặt lưỡi sau tròn môi tới âm ơ, ngạc mềm lưỡi nhỏ hạ xuống, lưỡi cao tới âm mũi n. |
温顺 Wēn shùn |
Hiền lành ngoan ngoãn |
Üan |
“oen” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm âm y mặt lưỡi trước, cao, tròn môi tới an. |
原来 Yuán lái |
Nguyên gốc, căn bản, hóa ra |
ün |
“un tròn môi” tròn môi, đầu lưỡi trước cao phát âm âm y mặt lưỡi trước, cao, tròn môi tới n. |
晕头 Yùn tóu |
Chóng mặt |
ang |
“ang” từ âm a mặt lưỡi sau, thấp tới âm mũi ng. |
浪漫 Làng màn |
Lãng mạn |
eng |
“âng” từ âm ơ tới âm mũi ng. |
孟子 Měng zǐ |
Mạnh Tử |
iang |
“eng” từ âm i mặt lưỡi trước cao tới ang. |
两个 Liǎng gè |
Hai cái |
ing |
“ing” từ âm i cao mặt lưỡi trước tới âm mũi ng. |
听清 Tīng qīng |
Nghe rõ |
uang |
“oang” từ âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới ang. |
皇上 Huáng shàng |
Hoàng thượng |
ueng |
“uâng” từ u cao mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới eng. |
滃wěng |
(Nước) mênh mông, (mây) ùn ùn |
ong |
“ung” từ âm u mặt lưỡi sau, cao, tròn môi tới âm mũi ng. |
冲动 Chōng dòng |
Xúc động |
iong |
“i-ung” từ âm i mặt lưỡi trước cao tới ong. |
熊哥 Xióng gē |
Anh Hùng |
Chúng ta vừa học xong bài học về phiên âm tiếng Hán mà trung tâm tiếng trung Hoàng Liên gửi tới bạn, mong rằng bài học hữu ích cho các bạn bắt đầu học tiếng trung, tự học tiếng trung giao tiếp. Các bạn nên nắm vựng những kiến thức đã học ở trên để có thể tiếp tục học tiếng trung thật tốt trong những bài học tiếng trung tiếp theo nha!
Bình luận
Tin tức mới
Tìm hiểu Hán tự tiếng trung
Một trong những phương pháp nhớ được chữ Hán, chữ Trung Quốc dễ và lâu chính là việc hiểu được ý nghĩa và quá trình của từng hán từ của các chữ. Hôm nay tiếng trung Hoàng Liên gửi đến bạn hán từ của một số từ tiếng trung thông dụng sau:
Kiến thức về Tiếng trung Quảng Đông (PHẦN 5): BÀI HỘI THOẠI GIAO TIẾP
Chúng ta tiếp tục học các bài đàm thoại ngắn bằng tiếng Quảng Đông nhé:
Kiến thức về Tiếng trung Quảng Đông (PHẦN 4): CÁCH NÓI HỌ TÊN
Tiếp tục bài học về tiếng Quảng Đông dành cho các bạn có nhu cầu học tiếng quảng đông, trung tâm tiếng trung Hoàng Liên gửi tới bạn về cách nói họ tên bằng tiếng Quảng Đông nhé:
Kiến thức về Tiếng trung Quảng Đông (PHẦN 3): CÁCH NÓI SỐ ĐẾM
Chúng ta cùng tiếng trung Hoàng Liên tiếp tục học về cách đọc số đếm bằng tiếng Quảng Đông nha:
Kiến thức về Tiếng trung Quảng Đông (PHẦN 2): CÁCH CHÀO HỎI
Tiếng Quảng Đông được một số bạn học tiếng trung quan tâm vì nó là thứ ngôn ngữ được sử dụng phổ biến tại một số tỉnh ở Trung Quốc như: Hongkong, Macao, Quảng Đông, Quảng Tây. Hiểu rõ và đáp ứng nhu cầu của các bạn, trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sẽ ti
Kiến thức về tiếng trung Quảng Đông (PHẦN 1): GIỚI THIỆU
Tiếng Quảng Đông được một số bạn học tiếng trung quan tâm vì nó là thứ ngôn ngữ được sử dụng phổ biến tại một số tỉnh ở Trung Quốc như: Hongkong, Macao, Quảng Đông, Quảng Tây. Hiểu rõ và đáp ứng nhu cầu của các bạn, trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sẽ ti
Mẫu câu chủ đề trên tàu hỏa - hội thoại giao tiếp
Những mẫu câu tiếng trung với chủ đề hội thoại trên tàu hỏa
Câu truyện bằng tiếng Trung: Thỏ con cái gì cũng biết (Phần 1)
Truyện kể bằng tiếng trung với nội dung câu truyện, về sự hiểu biết của Thỏ con!
Truyện kể bằng tiếng Trung - Thỏ con cái gì cũng biết Phần 3
Truyện kể bằng tiếng Trung - Thỏ con cái gì cũng biết Phần 3 do trung tâm tiếng trung sưu tầm và kể lại cho các bạn học tiếng trung.
Tự học tiếng Trung -Bài 6: màu sắc phương hướng
Tự học tiếng Trung theo chủ đề màu sắc phương hướng
Tự học tiếng Trung bồi - Bài 5 - Chủ đề nghề nghiệp nơi ở
Tự học tiếng Trung bồi - Bài 5 - Chủ đề nghề nghiệp nơi ở
Bài 4 Gia đình, bạn bè bằng tiếng trung
Học tiếng Trung cấp tốc - Bài 4 Gia đình, bạn bè bằng tiếng trung cho các bạn tự học tiếng trung
Bài 3: Thời tiết và thời gian trong tiếng trung cấp tốc
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên gửi đến bạn bài Học tiếng Trung cấp tốc - Bài 3 : Thời tiết và thời gian trong tiếng trung
Bài 2 - Số đếm trong tiếng trung cấp tốc
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên gửi tới bạn các bài viết về chủ đề số đếm trong tiếng trung dành cho các bạn tự học tiếng trung và học tiếng trung cấp tốc:
Chủ đề chào hỏi trong tiếng Trung!
Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên gửi tới bạn bài học về chủ đề chào hỏi trong tiếng trung dành cho các bạn tự học tiếng trung giao tiếp, học tiếng trung cấp tốc:
Phần I- Giới thiệu về chương trình học tiếng trung
Tiếng Trung cấp tốc cho các bạn mới học tiếng Trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên
HỌC PHÍ
Học phí các chương trình học tiếng trung từ cơ bản đến nâng cao, luyện thi tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên!