VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 9
  • 3203
  • 13,087,072

Bài 15 Giáo trình 301 - Tự học tiếng trung

  09/08/2016

Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên tiếp tục giới thiệu đến các bạn nội dung giáo trình hán ngữ 301 cho các bạn bắt đầu học tiếng trung giao tiếp, tự học tiếng trung. Chúng ta tiếp tục học bài 15 nha!

第十五课

我要打国际电话

wǒ yào dǎ guó jì diàn huà

 

1. 新xīn (tân): mới

我新买了一辆车。

wǒ xīn mǎi le yí liàng chē

今天我们班来了一个新同学,请大家鼓掌。

jīn tiān wǒ men bān lái le yí ge xīn tóng xué ,qǐng dà jiā gǔ zhǎng .

2. 出chū ( xuất ): ra, xuất bản

出版chū bǎn ( xuất bản )

出版社chū bǎn shè ( xuất bản xã ): nhà xuất bản

北京语言学院出版社出版

běi jīng yǔ yán xué yuàn chū bǎn shè chū bǎn

出口chū kǒu (xuất khẩu )

入口rù kǒu ( nhập khẩu )

出入口公司chū rù kǒu gōng sī

 

3. 纪念jì niàn ( kỉ niệm ): kỉ niệm

我和你之间有很多纪念。

wǒ hé nǐ zhī jiān yǒu hěn duō jì niàn .

你给我留下深刻的纪念。

nǐ gěi wǒ liú xià shēn kè de jì niàn .

4. 好看hǎo kàn ( hảo khán ): đẹp

漂亮piào liàng ( phiếu lượng ): đẹp

美丽měi lì ( mỹ lệ ): đẹp

5. 帮bāng ( bang ): giúp đỡ

帮助bāng zhù ( bang trợ ): giúp đỡ

帮忙bāng máng ( bang mang ): giúp đỡ

帮我个忙吧 。

bāng wǒ ge máng ba .

 

6. 挑tiāo ( khiêu ): chọn

你喜欢哪个就挑挑一个吧,随便挑。

nǐ xǐ huān nǎ ge jiù tiāo tiao yí ge ba ,suí biàn tiāo  .

7. 样yàng ( dạng ): dạng

这样zhè yàng : như thế này

那样 nà yàng : như thế kia

一样yí yàng ( nhất dạng ): giống nhau

A 跟/ 和 B 一样

我跟他一样高,一米七。

wǒ gēn tā yí yàng gāo, yì mǐ qī .

8. 套tào ( sáo ): bộ

一套西服 yí tào xī fú : 1 bộ comle

一套邮票 yí tào yóu piào : 1 bộ tem

 

9. 打dǎ ( đả ): đánh, gọi

打篮球dǎ lán qiú ( Đả lam cầu ) : đánh bóng rổ

打排球 dǎ pái qiú ( Đả bài cầu ): đánh bóng chuyền

打电话dǎ diàn huà : gọi điện

10. 国际guó jì ( quốc tế ): quốc tế

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

11. 接jiē ( tiếp ): nối, đón, nghe

明天我要去机场接一个朋友。

míng tiān wǒ yào qù jī chǎng jiē yí ge péng you .

接电话jiē diàn huà ( tiếp điện thoại ): nghe điện thoại

接班人 jiē bān rén (  tiếp ban nhân ): người kế cận

12. 通tōng ( thông ): thông suốt

你所拨打的电话不接通,请稍后再拨。

nǐ suǒ bō dǎ de diàn huà bù jiē tōng, qǐng shāo hòu zài bō .

通行书tōng xíng shū ( thông hành thư ): giấy thông hành

 

13. 先xiān ( tiên ): trước

我先介绍一下儿。

wǒ xiān jiè shào yí xià r

14. 交jiāo ( giao ): giao

交通jiāo tōng (giao thông )

交朋友jiāo péng you ( giao bằng hữu ): kết bạn

15. 照相机zhào xiàng jī ( chiếu tương cơ ): máy ảnh

16. 做zuò ( tác ) : làm

17. 拿ná ( nã ): cầm

18. 照相zhào xiàng ( chiếu tương ): chụp ảnh

我们来照个相吧。

wǒ men lái zhào ge xiàng ba

19. 寄jì ( ký ): gửi

我去邮局寄邮件。

wǒ qù yóu jú jì yóu jiàn .

 

Danh từ riêng

东京dōng jīng ( đông kinh ): Tokyo

 

NGỮ PHÁP:

1. Phía sau danh từ, đại từ, hình dung từ thêm từ 的, ta sẽ có một kết cấu chữ 的 mang tính chất và tác dụng của một danh từ, có thể sử dụng độc lập. Loại kết cấu chữ 的này thường xuất hiện trong câu có từ 是 ví dụ:

(1) 这个本子是我的.

zhè ge běn zi shì wǒ de .

Quyển vở này là của tôi.

(2) 那套邮票是新的.

nà tào yóu piào shì xīn de .

Bộ tem kia là mới.

(3)这件毛衣不是玛丽的.

zhè jiàn máo yī bú shì mǎ lì de .

Chiếc áo len kia không phải là của Mary.

2. Bổ ngữ chỉ kết quả.

Bổ ngữ nói rõ kết quả của động tác gọi là bổ ngữ kết quả. Bổ ngữ kết quả thường do động từ hoặc hình dung từ đảm nhiệm. Ví dụ:

接通jiē tōng ( tiếp thông ): kết nối.

写对xiě duì ( tả đối ): viết đúng .

Động từ 到làm bổ ngữ kết quả thường chỉ người hoặc phương tiện di chuyển thông qua động tác đạt đến một địa điểm nào đó hoặc kéo dài đến một thời điểm nào đó, cũng có thể chỉ động tác tiến hành đến một mức độ nào đó. Ví dụ:

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

(1)他回到北京了。

tā huí dào běi jīng le

Anh ấy về đến Bắc Kinh rồi.

(2)我们学到第十五课了。

wǒ men xué dào dì shí wǔ kè le

Chúng ta học đến bài 15 rồi.

(3) 昨天晚上工作到十点。

zuó tiān wǎn shang gōng zuò dào shí diǎn

Tối hôm qua làm việc đến 10 giờ.

Dạng phủ định của câu có bổ ngữ kết quả là thêm 没(有) vào phía trước động từ. Ví dụ:

(4)我没买到那本书

wǒ méi mǎi dào nà běn shū

Tôi chưa mua được quyển sách đó.

(5)大卫没找到玛丽

dà wèi méi zhǎo dào mǎ lì

Davis chưa tìm thấy Mary

 

 

 

BÀI KHÓA:

Mẫu câu:

93. 这是新出的纪念邮票。

zhè shì xīn chū de jì niàn yóu piào

Đây là con tem kỉ niệm mới .

94. 还有好看的吗?

Hái yǒu hǎo kàn de ma ?

Còn có cái đẹp hơn không ?

95. 这几种怎么样?

zhè jǐ zhǒng zěn me yàng

Mấy loại này thế nào ?

96. 请你帮我挑挑。

Qǐng nǐ bāng wǒ tiāo tiao

Xin cô chọn dùm tôi.

97. 一样买一套吧。

yí yàng mǎi yí tào ba

Mỗi kiểu mua một bộ.

98. 我要打国际电话。

wǒ yào dǎ guó jì diàn huà

Tôi muốn gọi điện thoại ra nước ngoài.

99. 电话号码是多少?

Diàn huà hào mǎ shì duō shao .

Số điện thoại là bao nhiêu.

100. 您的电话接通了。

Nín de diàn huà jiē tōng le .

Điện thoại của ông đã nối thông rồi.

 

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

Đàm thoại:

和子:有纪念邮票吗?

hé zi : yǒu jì niàn yóu piào ma ?

Hoà tử: Có tem kỉ niệm không ?

营业员:有,这是新出的。

Yíng yè yuán : yǒu, zhè shì xīn chū de

Nhân viên kinh doanh: có, đây là loại mới xuất bản.

和子:好.买两套。还有好看的吗?

hé zǐ : hǎo . mǎi liǎng tào . hái yǒu hǎo kàn de ma ?

Hoà tử: Được. Mua 2 bộ. Còn có cái nào đẹp không ?

营业员:你看看,这几种怎么样?

Yíng yè yuán : nǐ kàn kan , zhè jǐ zhǒng zěn me yàng ?

Nhân viên kinh doanh: Bạn nhìn xem, loại này ntn ?

和子:请你帮我挑挑。

hé zǐ : qǐng nǐ bāng wǒ tiāo tiao

Hoà tử: Bạn hãy giúp tôi chọn  một chút .

营业员:我看这四种都很好。

Yíng yè yuán : wǒ kàn zhè sì zhǒng dōu hěn hǎo

Người bán hàng: Tôi thấy 4 loại này đều rất đẹp.

和子:那一样买一套吧。这儿能打国际电话吗?

hé zǐ : nà yí yàng mǎi yí tào ba. Zhè r néng dǎ guó jì diàn huà ma ?

Hoà tử: Vậy mỗi loại mua một bộ. Ở đây có gọi điện thoại quốc tế được không ?

营业员:能,在那儿。

Yíng yè yuán : néng , zài nà r

Người bán hàng: Có thể, ở kia.

***

和子:我要打国际电话。

hé zǐ : wǒ yào dǎ guó jì diàn huà

Hoà tử: Tôi phải gọi điện thoại quốc tế.

营业员:打到哪儿?

Yíng yè yuán : dǎ dào nǎ r ?

Người bán hàng: Gọi đến đấu ?

和子:东京。

hé zǐ : dōng jīng

Hoà tử: Tokyo

营业员:电话号码是多少?

Yíng yè yuán : diàn huà hào mǎ shì duō shǎo ?

Người bán hàng: Số điện thoại là bao nhiêu ?

和子:03-907-8160

(Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên)

 

Hé zǐ : líng sān  – jiǔ líng qī – bā yāo liù líng

营业员:请写一下儿。

Yíng yè yuán : qǐng xiě yí xià r.

Người bán hàng: Hãy viết ra

和子:要先交钱吗?

hé zǐ : yào xiān jiāo qián ma ?

Hoà tử: Phải đưa tiền trước không ?

营业员:要.

Yíng yè yuán : yào .

Người bán hàng: Phải

***

营业员:您的电话接通了。

Yíng yè yuán : nín de diàn huà jiē tōng le .

和子:好,谢谢。

hé zi : hǎo , xiè xie

 

Như vậy là các bạn đã theo dõi phần nội dung giáo trình học bài hôm nay. Chúc các bạn tự học tiếng trung thật tốt nhé và liên hệ trực tiếp với trung tâm nếu cần tư vấn thêm về tiếng trung nhé!

 

Trung tâm ngoại ngữ tiếng Trung, Trung tâm tiếng Trung tại Hà Nội, Trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên, Tiếng Trung Giao tiếp, Tiếng Trung bán hàng, Tiếng Trung thương mại, tiếng Trung du lịch, Tiếng Trung chuyên ngành Y tế, giáo dục

 

 

 

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK