VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 15
  • 1672
  • 13,221,547

Tìm bạn học ngoại ngữ cùng

  25/09/2017

Trung tâm tiếng trung Hoàng Liên gửi đến bạn bài hội thoại tiếng trung về cách viết thông báo tìm bạn học ngoại ngữ cùng khi đi du học các bạn nhé. 

乔治,你的语伴是怎么找的?

Qiáo Zhì, nǐ de yǔbàn shì zěnme zhǎo de?

George, người bạn cùng học ngoại ngữ của cậu làm thế nào mà tìm được vậy?

 

简单得很,我就是写了一张字条,贴在广告栏那儿,第二天就有了回音。

Jiǎndān dé hěn, wǒ jiù shì xiě le yì zhāng zìtiáo, tiē zài guǎnggàolán nàr, dì èr tiān jiù yǒu le huíyīn.

Rất đơn giản, tớ viết 1 tờ thông báo, dán ở mục quảng cáo đó, ngày hôm sau thì có người trả lời.

 

是吗?这么简单。

Shì ma? Zhè me jiǎndān.

Thế à? Sao đơn giản thế?

 

刚来的时候我谁都不认识,只好用这种办法。你可以通过张老师来找个语伴。

Gāng lái de shíhòu wǒ shéi dōu bú rènshi, zhǐ hǎo yòng zhè zhǒng bànfǎ. Nǐ kěyǐ tong guò Zhāng lǎoshī lái zhǎo ge yǔ bàn.

Lúc mới đến tớ không quen ai cả, đành phải dùng cách này. Cậu có thể nhờ cô Trương tìm giúp cậu 1 người bạn như thế.

 

我不想事事都依靠张老师,能自己办的事就不麻烦他们。你说说你的字条是怎么写的。

Wǒ bù xiǎng shì shì dōu yīkào Zhāng lǎoshī, néng zìjǐ bàn de shì jiù bù máfan tāmen. Nǐ shuōshuo nǐ de zìtiáo shì zěnme xiě de.

Tớ không muốn chuyện gì cũng nhờ cả vào cô Trương, chuyện gì có thể tự làm được thì mình không muốn làm phiền họ. Cậu nói xem, tờ thông báo đó cậu viết như thế nào thế?

 

首先是标志,我写的是“征友启示”,然后写征文,我是某某国留学生,为了练习汉语,想结交一位中国系的学生,如有愿意者请跟我联系。最后写上你的电话号码姓名,年日月就行了。

Shǒuxiān shì biāozhì, wǒ xiě de shì “Zhēng yǒu qǐshì”, ránhòu xiě zhēngwén, wǒ shì mǒu mǒu guó liúxuéshēng, wèi le liànxí Hànyǔ, xiǎng jiéjiāo yí wèi Zhōngguó xì de xuéshēng, rú yǒu yuànyìzhě qǐng gēn wǒ liánxì. Zuìhòu xiě shàng nǐ de diànhuà hàomǎ xìngmíng, nián rì yuè jiù xíng le.

Đầu tiên là tiêu đề, tớ viết là “Thông báo tìm bạn”, rồi viết nội dung chính, tôi là lưu học sinh ở nước nào đó, muốn kết bạn với 1 bạn sinh viên khoa tiếng Trung để luyện tập tiếng Hán, nếu ai đồng ý thì xin liên hệ với tôi. Sau cùng thì viết số điện thoại, họ tên, ngày tháng năm vào là được.

 

好,咱说写就写。能借我电脑用一下吗?要不你替我写一个,你有经验。写得肯定比我好。

Hǎo, zán shuō xiě jiù xiě. Néng jiè wǒ diànnǎo yòng yí xià ma? Yào bù nǐ tì wǒ xiě yí ge, nǐ yǒu jīngyàn. Xiě dé kěndìng bǐ wǒ hǎo.

Được, nói là viết luôn. Tớ có thể mượn cậu máy tính dùng 1 chút không? Hay là cậu viết giúp tớ 1 tờ đi, cậu có kinh nghiệm mà. Chắc chắn viết hay hơn tớ.

 

你不是说自己的事自己办吗?别这么懒。

Nǐ bú shì shuō zìjǐ de shì zìjǐ bàn ma? Bié zhè me lǎn.

Không phải cậu vừa nói là chuyện của mình thì tự mình làm à? Đừng có lười như thế.

 

那你在旁边看我写,省的我写错了,叫人笑话。

Nà nǐ zài pángbiān kàn wǒ xiě, shěng de wǒ xiě cuò le, jiào rén xiàohuà.

Thế thì cậu ngồi bên cạnh xem tớ viết nhé, không tớ viết sai rồi lại bị mọi người cười.

 

好吧。你写吧,我帮你。

Hǎo ba. Nǐ xiě ba, wǒ bāng nǐ.

Được rồi. Cậu viết đi, tớ giúp cậu.

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK