VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 14
  • 1634
  • 13,227,796

10 quy tắc vàng trong phát âm tiếng Trung

  28/06/2020

10 quy tắc vàng trong phát âm tiếng Trung

 1. Quy tắc 1:

 Vận mẫu i, u, ü khi đứng một mình trở thành âm tiết độc lập thì ta phiên âm như sau:

i => yi

u => wu

ü => yu

Ví dụ: Trong tiếng Trung số một là : “一”, ta có phiên âm latinh là “yī”; số 5 là “五”, phiên âm latinh là “wǔ”.

 

2. Quy tắc 2:

- Hai âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau, thì âm tiết đầu đọc thành thanh 2, ( lưu ý chú âm vẫn giữ nguyên hai thanh 3)

Ví dụ: 你好 nǐ hǎo,  sẽ đọc thành “ní hǎo”

- Với ba âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau thì hai âm tiêt đầu đọc thành thanh 2, hoặc ta biến điệu ngắt theo từng cặp từ có nghĩa.

Ví dụ:

我很好 Wǒ hěn hǎo sẽ đọc thành “Wǒ hén hǎo” hoặc “wó hén hǎo”

Với 4 âm tiết cùng mang thanh thứ 3 thì âm tiết đầu và âm tiết thứ 3 đọc thành thanh 2

Ví dụ:

我也很好 /Wǒ yě hěn hǎo/ sẽ đọc thành /Wó yě hén hǎo

3. Quy tắc 3:

Nửa thanh thứ 3:

Nếu sau âm tiết thanh 3 là âm tiết mang thanh 1, thanh 2, thanh 4 thì ta chỉ đọc nửa thanh 3, đọc gần giống dấu hỏi trong tiếng Việt. Ví dụ:

很高Hěn gāo sẽ đọc thành “hẻn gāo”

4. Quy tắc 4:

Vận mẫu bắt đầu bằng  nguyên âm “i” , “ü” và “u” thì ta cần phiên âm i => y; u => w; ü => yu và cộng với nguyên âm còn lại phía sau. Ví dụ

ia => ya

iou => you

iang => yang

Üe => yue

Üan => yuan

Uo => wo

Uan => wan

Lưu ý, vận mẫu “ in => yin”; “ ing => ying”

5. Quy tắc 5:

- Vận mẫu “ iou, uei, uen” khi kết hợp với thanh mẫu thì ta bỏ nguyên âm “o,e” ở giữa đi, cách đọc không thay đổi.

Ví dụ:

j+ iou => jiu

d+ uei => dui

g+ uen => gun

6. Quy tắc 6:

Vận mẫu chứa nguyên âm “ü” khi kết hợp với thanh mẫu “j,q,x” thì ta bỏ hai dấu chấm phía trên chữ “ u” đi, kết hợp với thanh mẫu “n,l” ta vẫn giữ nguyên. Ví dụ:

J + ün => jun

X + üe => xue

L +ü => lü

 

7. Quy tắc 7:

Thanh mẫu z,c,s, zh, ch, sh,r khi kết hợp với vận mẫu “i” thì ta đọc i thành “ư”, ví dụ:

Số 4四Sì đọc giống “sư”

Ăn là 吃Chī đọc giống  “ chư”

8. Quy tắc 8:

 

Biến điệu của“不” bù: không, là phó từ dùng để phủ định

Khi “不” /bù/ đứng trước âm tiết mang thanh 4 thì ta đọc và viết thành thanh 2 “bú”, các trường hợp còn lại sẽ không thay đổi. ví dụ:

Không yêu: “不爱”: /Bù ài/ sẽ đọc và viết thành /Bú ài/

Không đi: 不买Bù mǎi sẽ vẫn đọc là “Bù mǎi”

9. Quy tắc 9: Biến điệu của “” / yī/: số 1

Sau  “一” yī là âm tiết thanh 4 thì đọc và viết thành “ yí ”, sau “一” yī là thanh 1, thanh 2, thanh 3 thì đọc và viết thành “ yì”

Ví dụ:

一共Yīgòng: đọc và viết là “yí gòng”: tổng cộng

“一样” Yīyàng: sẽ đọc và viết thành “yíyàng”: Giống nhau

一天Yītiān: đọc và viết là “yì tiān” : Một ngày

10. Quy tắc 10:

Vận mẫu “ o” đứng một mình thường đọc giống “ô” trong tiếng Việt, nhưng đứng sau thanh mẫu b, p, m, f, thì vận mẫu “o” được đọc gần  giống “ua” trong tiếng Việt.

Ví dụ âm tiết “bo” đọc  gần giống tiếng Việt là “ pua”

==============================================================

Mời các bạn có nhu cầu học tiếng trung cơ bản từ đầu, học trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà Nội
TRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOÀNG LIÊN

❤HOTLINE: Thầy Ths Phạm Hoàng Thọ  0977.941.896

✿Địa chỉ: Số 6-C1, tập thể giáo viên, ĐHNN, ĐHQG, Cầu Giấy, Hà Nội (Đi vào ngõ 261 đường Trần Quốc Hoàn, hướng gần đường Phạm Văn Đồng)

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK