VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 39
  • 3026
  • 14,314,125
Lịch Khai Giảng tháng này

Thành ngữ tiếng Trung: Nhất kiến chung tình 一见钟情 Yí jiàn zhòng qíng

  22/08/2020

Thành ngữ tiếng Trung: Nhất kiến chung tình 一见钟情 Yí jiàn zhòng qíng

1. Nhất kiến chung tình là gì?

Để tìm hiểu Nhất kiến chung tình nghĩa là gì chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của các chữ cấu tạo nên thành ngữ “nhất kiến chung tình” 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng.

一 yí nhất: có nghĩa là một, số một

见 jiàn kiến: 见 trong 相见 xiāngjiàn, có nghĩa là gặp, là nhìn thấy, trông thấy.

钟 zhōng chung: 钟 trong 钟爱 zhōngài, ý chỉ tình yêu tha thiết

情 qíng tình: 情 trong 感情 gǎnqíng, chỉ tình cảm, tình yêu nam nữ.

Thành ngữ Nhất kiến chung tình 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng ý chỉ nam nữ chỉ gặp nhau một lần liền nảy sinh tỉnh cảm, gặp một lần liền yêu quý đối phương. “Nhất kiến chung tình” còn có thể dịch sang tiếng việt là “tình yêu sét đánh”. Ngoại 一见钟情 ra còn một thành ngữ chỉ khác 一见钟情 một chữ 一, đó là “二见钟情” èr jiàn zhōng qíng nhị kiến chung tình. “nhị kiến chung tình” khác với “nhất kiến chung tình ở chỗ, nếu như “nhất kiến chung tình” là yêu đối phương từ giây phút đầu tiên gặp nhau thì “nhị kiến chung tình” lại chỉ những người sau nhiều lần gặp nhau, tiếp xúc với nhau trở thành bạn rồi mới dần yêu nhau.

2. Thành ngữ đồng nghĩa với thành ngữ “nhất kiến chung tình” 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng.

一见倾心

Yī jiàn qīng xīn

Nhất kiến khuynh tâm (vừa gặp đã xiêu lòng, vừa gặp đã đem lòng yêu thương nhau)

一见如故

Yī jiàn rú gù

Nhất kiến như cố (vừa gặp mà ngỡ quen từ lâu)

一拍即合

Yī pāi jí hé

Nhất phách tức hợp (nghĩa đen là vừa gõ một nhịp liền có thể hợp nhất thành một bản nhạc. Ý nói hai người mới lần đầu gặp mà đã rất hợp nhau, ăn ý với nhau)

3. Thành ngữ trái nghĩa với thành ngữ “nhất kiến chung tình” 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng.

无动于衰

wú dòng yú zhōng

Nhất động vu chung (không chút động lòng, thờ ơ, làm thinh)

视同路人

shì tóng lù rén

Thị đồng lộ nhân (coi như là người dưng)

日久生情

Rì jiǔ shēng qíng

Nhật cửu sinh tình (ở cạnh nhau lâu ngày ắt nảy sinh tình cảm)

4. Cách sử dụng thành ngữ Nhất kiến chung tình

Ví dụ có sử dụng thành ngữ “nhất kiến chung tình” 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng.

他们俩一见钟情, 不久后就成了伴侣。

Tāmen liǎ yī jiàn zhōng qíng, bù jiǔ hòu jiù chéng le bànlǚ.

Hai người họ vừa gặp đã thích, không lâu sau trở thành người yêu rồi.

封建社会中, 青年男女的婚事都由父母决定, 所以根本没发生一见钟情这种事情。

fēngjiàn shèhuì zhōng, qīngnián nán nǚ de hūn shì dōu yóu fù mǔ juédìng, suǒyǐ gēn běn méi fā shēng yī jiàn zhōng qíng Zhè zhǒng shìqíng.

Trong xã hội phong kiến, hôn nhân của các cặp nam thanh nữ tú đều do bố mẹ quyết định nên gần như sẽ không xảy ra việc “nhất kiến chung tình”.

现在的年轻人都是一见钟情, 婚了。一怒之下, 离了。

Xiànzài de niánqīng rén dōu shì yī jiàn zhōng qíng, hūnle. Yī nù zhī xià, líle.

Người trẻ bây giờ đều là “nhất kiến chung tình” liền kết hôn, tức giận nhất thời liền ly hôn.

-------------------------------------------------------------------------------

Mời các bạn có nhu cầu học tiếng trung cơ bản từ đầu, học trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà NộiTRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOÀNG LIÊN

❤HOTLINE: Thầy Ths Phạm Hoàng Thọ  0977.941.896

✿Địa chỉ: Số 6-C1, tập thể giáo viên, ĐHNN, ĐHQG, Cầu Giấy, Hà Nội (Đi vào ngõ 261 đường Trần Quốc Hoàn, hướng gần đường Phạm Văn Đồng

Bình luận

Học phí HSK