Đăng nhập
- 39
- 3026
- 14,314,125
Bản chất xã hội của ngôn ngữ
1. Khái quát chung về ngôn ngữ Chúng ta đang sống trong thế giới của từ ngữ. Trong tất cả các phương tiện mà con người dùng để giao tiếp thì ngôn ngữ là phương tiện duy nhất thoả mãn được tất cả nhu cầu của con người. Bởi vậy, ngôn ngữ có vai trò vô cù
Mẫu câu khen bằng tiếng trung
Khen mang trong mình ý nghĩa tốt đẹp và thường không thể thiếu trong trong cuộc sống hàng ngày. Lời khen mang chúng ta gần nhau hơn. Hãy cùng trung tâm tiếng trung Hoàng Liên học các câu khen ngợi bằng tiếng trung sau nhé:
Tự học tiếng Trung - Giới thiệu về một người bạn của bạn bằng tiếng Trung
Tự học tiếng Trung - Giới thiệu về một người bạn của bạn bằng tiếng Trung
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành y tế, bác sỹ, bệnh viện
Từ vựng tiếng Trung chuyên ngành y tế, bác sỹ, bệnh viện
Thành ngữ tiếng Trung: Nhất kiến chung tình 一见钟情 Yí jiàn zhòng qíng
Thành ngữ tiếng Trung: Nhất kiến chung tình 一见钟情 Yí jiàn zhòng qíng
1. Nhất kiến chung tình là gì?
Để tìm hiểu Nhất kiến chung tình nghĩa là gì chúng ta cùng tìm hiểu nghĩa của các chữ cấu tạo nên thành ngữ “nhất kiến chung tình” 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng.
一 yí nhất: có nghĩa là một, số một
见 jiàn kiến: 见 trong 相见 xiāngjiàn, có nghĩa là gặp, là nhìn thấy, trông thấy.
钟 zhōng chung: 钟 trong 钟爱 zhōngài, ý chỉ tình yêu tha thiết
情 qíng tình: 情 trong 感情 gǎnqíng, chỉ tình cảm, tình yêu nam nữ.
Thành ngữ Nhất kiến chung tình 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng ý chỉ nam nữ chỉ gặp nhau một lần liền nảy sinh tỉnh cảm, gặp một lần liền yêu quý đối phương. “Nhất kiến chung tình” còn có thể dịch sang tiếng việt là “tình yêu sét đánh”. Ngoại 一见钟情 ra còn một thành ngữ chỉ khác 一见钟情 một chữ 一, đó là “二见钟情” èr jiàn zhōng qíng nhị kiến chung tình. “nhị kiến chung tình” khác với “nhất kiến chung tình ở chỗ, nếu như “nhất kiến chung tình” là yêu đối phương từ giây phút đầu tiên gặp nhau thì “nhị kiến chung tình” lại chỉ những người sau nhiều lần gặp nhau, tiếp xúc với nhau trở thành bạn rồi mới dần yêu nhau.
2. Thành ngữ đồng nghĩa với thành ngữ “nhất kiến chung tình” 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng.
一见倾心
Yī jiàn qīng xīn
Nhất kiến khuynh tâm (vừa gặp đã xiêu lòng, vừa gặp đã đem lòng yêu thương nhau)
一见如故
Yī jiàn rú gù
Nhất kiến như cố (vừa gặp mà ngỡ quen từ lâu)
一拍即合
Yī pāi jí hé
Nhất phách tức hợp (nghĩa đen là vừa gõ một nhịp liền có thể hợp nhất thành một bản nhạc. Ý nói hai người mới lần đầu gặp mà đã rất hợp nhau, ăn ý với nhau)
3. Thành ngữ trái nghĩa với thành ngữ “nhất kiến chung tình” 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng.
无动于衰
wú dòng yú zhōng
Nhất động vu chung (không chút động lòng, thờ ơ, làm thinh)
视同路人
shì tóng lù rén
Thị đồng lộ nhân (coi như là người dưng)
日久生情
Rì jiǔ shēng qíng
Nhật cửu sinh tình (ở cạnh nhau lâu ngày ắt nảy sinh tình cảm)
4. Cách sử dụng thành ngữ Nhất kiến chung tình
Ví dụ có sử dụng thành ngữ “nhất kiến chung tình” 一见钟情 yí jiàn zhōng qíng.
他们俩一见钟情, 不久后就成了伴侣。
Tāmen liǎ yī jiàn zhōng qíng, bù jiǔ hòu jiù chéng le bànlǚ.
Hai người họ vừa gặp đã thích, không lâu sau trở thành người yêu rồi.
封建社会中, 青年男女的婚事都由父母决定, 所以根本没发生一见钟情这种事情。
fēngjiàn shèhuì zhōng, qīngnián nán nǚ de hūn shì dōu yóu fù mǔ juédìng, suǒyǐ gēn běn méi fā shēng yī jiàn zhōng qíng Zhè zhǒng shìqíng.
Trong xã hội phong kiến, hôn nhân của các cặp nam thanh nữ tú đều do bố mẹ quyết định nên gần như sẽ không xảy ra việc “nhất kiến chung tình”.
现在的年轻人都是一见钟情, 婚了。一怒之下, 离了。
Xiànzài de niánqīng rén dōu shì yī jiàn zhōng qíng, hūnle. Yī nù zhī xià, líle.
Người trẻ bây giờ đều là “nhất kiến chung tình” liền kết hôn, tức giận nhất thời liền ly hôn.
-------------------------------------------------------------------------------
Mời các bạn có nhu cầu học tiếng trung cơ bản từ đầu, học trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung uy tín và lâu năm nhất tại Hà NộiTRUNG TÂM TIẾNG TRUNG HOÀNG LIÊN
❤HOTLINE: Thầy Ths Phạm Hoàng Thọ 0977.941.896
✿Địa chỉ: Số 6-C1, tập thể giáo viên, ĐHNN, ĐHQG, Cầu Giấy, Hà Nội (Đi vào ngõ 261 đường Trần Quốc Hoàn, hướng gần đường Phạm Văn Đồng
Bình luận
HỌC PHÍ
Học phí các chương trình học tiếng trung từ cơ bản đến nâng cao, luyện thi tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên!