VIDEO CHỈ ĐƯỜNG
Đường đến trung tâm tiếng Trung Hoàng Liên
Lượt truy cập
  • 21
  • 1998
  • 13,221,873

Đưa ra ý tưởng mới trong công việc!

  22/09/2017

Trong quá trình làm việc trong các công ty, làm việc với khách hàng có sử dụng tiếng Trung, bạn muốn đưa ra một ý tưởng mới trong các cuộc họp về công việc. Hãy cùng tiếng trung Hoàng Liên học bài hội thoại sau để tìm hiểu các mẫu câu nhé:

 

A. 我们部门上次设计的宣传草案,杨总看过了,认为那个太老套,没新意。大家再集思广益一下,看能不能想出新点子来。

Wǒmen bùmén shàng cì shèjì de xuānchuán cǎo'àn, Yáng zǒng kàn guò le, rènwéi nà ge tài lǎo tào, méi xīnyì. Dàjiā zài jísīguǎngyì yí xià, kàn néng bù néng xiǎng chū xīn diǎnzi lái.

Lần trước, dự án tuyên truyền của bộ phận chúng ta đã được Tổng giám đốc Dương xem qua rồi, ông ấy cho rằng phương án này quá cũ, không có gì mới lạ. Mọi người hãy tập trung trí tuệ, xem xem có thể nghĩ ra ý tưởng mới lạ hay không.

 

B.真是“上司动动嘴,下属跑断腿”。上次的方案我两天没合眼,人都瘦了一圈,以为做完能歇歇了,谁知道还要重新做。

Zhēn shì “shàngsī dòng dòng zuǐ, xiàshǔ pǎo duàn tuǐ”. Shàng cì de fāng'àn wǒ liǎng tiān méi héyǎn, rén dōu shòu le yī quān, yǐwéi zuò wán néng xiēxie le, shéi zhīdào hái yào chóngxīn zuò.

Đúng là “cấp trên mở miệng thì cấp dưới phải chạy vắt cổ lên đầu”. Phương án lần trước đã làm tôi mất cả hay ngày không chợp mắt được, người ốm hẳn đi, nghĩ là làm xong thì có thể nghỉ ngơi một chút rồi, ai mà biết còn phải làm lại nữa chứ.

 

A.就是,我觉得上次那个做得不错啊。

Jiù shì, wǒ juédé shàng cì nà ge zuò dé bú cuò a.

Đúng thế, tôi cảm thấy phương án lần trước làm cũng tốt mà.

 

B.大家振作一下!“受人之托,忠人之事”。咱们既然受雇于公司,就要尽全力把工作做好,不要有那么多抱怨。

Dàjiā zhènzuò yí xià! “Shòu rén zhī tuō, zhōng rén zhī shì”. Zánmen jìrán shòugù yú gōngsī, jiù yào jìn quánlì bǎ gōngzuò zuò hǎo, bú yào yǒu nàme duō bàoyuàn.

Mọi người phấn chấn lên nào! “Được ủy thác thì phải cố gắng chứ”. Chúng ta đã được công ty thuê thì phải cố gắng làm tốt công việc, đừng có than phiền nhiều như thế chứ.

 

A.啊,我有一个想法,不知道成不成。

A, wǒ yǒu yí ge xiǎngfǎ, bù zhīdào chéng bù chéng.

À, tôi có một sáng kiến, không biết có được không.

 

B.说说看。

Shuōshuo kàn.

Cứ nói thử xem.

 

A.我比较爱玩网络游戏。

Wǒ bǐjiào ài wán wǎngluò yóuxì.

Tôi rất thích chơi game online.

 

B.当心不要上瘾啊。

Dāngxīn bú yào shàngyǐn a.

Cẩn thận không là nghiện đấy.

 

A.别打岔。最近有一家公司新推出的一款网络游戏非常棒,现在风靡全球。

Bié dǎchà. Zuìjìn yǒu yì jiā gōngsī xīn tuīchū de yì kuǎn wǎngluò yóuxì fēicháng bàng, xiànzài fēngmí quánqiú.

Đừng ngắt lời tôi chứ. Gần đây có một công ty mới đưa ra một trò chơi game online rất hay, hiện đang nổi tiếng trên toàn thế giới.

 

B.跟我们宣传有关系吗?

Gēn wǒmen xuānchuán yǒu guānxì ma?

Có liên quan gì tới tuyên truyền của công ty chúng ta?

 

A.这个游戏据说目前已经有几百万用户,都是年轻人。

Zhè ge yóuxì jùshuō mùqián yǐjīng yǒu jǐ bǎi wàn yònghù, dōu shì niánqīng rén.

Nghe nói trò chơi này đã có vài triệu người sử dụng, đều là thanh thiếu niên.

 

B.和我们的目标客户特征很接近。

Hé wǒmen de mùbiāo kèhù tèzhēng hěn jiējìn.

Rất gần với đặc trưng khách hàng mục tiêu của chúng ta.

 

A.我们不如设计一个系列活动,主题就是这款游戏。

Wǒmen bù rú shèjì yí ge xìliè huódòng, zhǔtí jiù shì zhè kuǎn yóuxì.

Chi bằng chúng ta lập ra một số hoạt động, chủ đề là trò chơi này.

 

B.喜欢玩游戏的人很容易产生关注。

Xǐhuān wán yóuxì de rén hěn róngyì chǎnshēng guānzhù.

Những người thích trò chơi này sẽ rất dễ quan tâm tới.

 

A.我们的活动可以设计成与游戏有关的,比如请几个当红的名人做游戏里的主角,以此做一个广告专题。

Wǒmen de huódòng kěyǐ shèjì chéng yǔ yóuxì yǒu guān de, bǐrú qǐng jǐ ge dānghóng de míngrén zuò yóuxì lǐ de zhǔjiǎo, yǐ cǐ zuò yí ge guǎnggào zhuāntí.

Chúng ta có thể lập ra những hoạt động có liên quan đến trò chơi, ví dụ như mời một số người nổi tiếng làm nhân vật chính trong trò chơi này, từ đó làm một chuyên đề quảng cáo.

 

B.这个想法不错,还可以在产品里抽奖,奖励游戏时间。

Zhè ge xiǎngfǎ búcuò, hái kěyǐ zài chǎnpǐn lǐ chōujiǎng, jiǎnglì yóuxì shíjiān.

Cách này hay đó, cũng có thể đưa thêm chương trình rút thăm trúng thưởng trong sản phẩm, giải thưởng là thời gian chơi.

 

A.这只是一个大致的想法,还有很多细节需要设计。

Zhè zhǐ shì yí ge dàzhì de xiǎngfǎ, hái yǒu hěnduō xìjié xūyào shèjì.

Đây chỉ là một ý kiến đại khái, còn có rất nhiều chi tiết phải lập ra.

 

B.有点意思。好,就照这个思路来。你们两个赶紧做出一个方案。

Yǒu diǎn yìsi. Hǎo, jiù zhào zhè ge sīlù lái. Nǐmen liǎng ge gǎnjǐn zuò chū yí ge fāng'àn.

Nghe thú vị đó. Được rồi, dựa vào ý kiến này làm đi. Hai anh hãy nhanh chóng lập ra một phương án đi.

Bình luận

Tin tức mới

Học phí HSK